Thứ Sáu, 15 tháng 7, 2011

Danh sách học sinh trúng tuyển vào học trường DTNT Hạ Lang, năm học 2011-2012

TT Họ và tên Ngày sinh Dân tộc Hộ khẩu

1 Hoàng Thị Hiền 2/7/2000 Nùng Lũng Sơn-An Lạc
2 Nông Thị Thu Trang 11/2/2000 Tày Sộc Áng- An Lạc
3 Lý Văn Hiệu 11/3/2000 Nùng Lũng Sơn-An Lạc
4 Lương Thị Hảo 12/2/2000 Nùng Nà Ray-An Lạc
5 Nông Văn Linh 4/4/2000 Tày Bản Nưa-An Lạc
6 Chu Hoàng Luận 6/3/2000 Tày Sộc Áng- An Lạc
7 Bế Văn Phong 27/1/2000 Nùng Nà Ray-An Lạc
8 Phan Trọng Tuệ 15/1/2000 Tày Bản Khúa-Cô Ngân
9 Đàm Đức Quang 26/5/2000 Nùng Bản Rạc-Cô Ngân
10 Phan Văn Tiến 5/7/2000 Tày Bản Nhôn- Cô Ngân
11 Đàm Khánh Duy 30/6/2000 Tày Bản Khúa-Cô Ngân
12 Sầm Đức Lương 13/5/2000 Nùng Bản Nhôn-Cô Ngân
13 Hoàng Hải Yến 18/4/2000 Tày Bản Thuộc-Đồng Loan
14 Nông Thị Bích Ngọc 17/7/2000 Tày Bản Miào-Đồng Loan
15 Hoàng Thị Luận 17/5/2000 Nùng Lũng Nặm-Đồng Loan
16 Nông Thị Niệm 25/8/2000 Tày Bản Thuộc-Đồng Loan
17 Triệu Thị Hiên 27/5/2000 Nùng Bản Nha-Đồng Loan
18 Hứa Văn Lý 11/4/1999 Nùng Bản Nha -Đồng Loan
19 Nông Thị Hoa 22/8/2000 Nùng Lũng Nặm-Đồng Loan
20 Hoàng Thị Êm Dịu 25/1/2000 Tày Bản Cỏng-Đức Quang
21 Nông Thị Cúc 23/5/2000 Nùng Pác Nậm-Đức Quang
22 Lục Thị Hè 26/4/2000 Tày Thôm Thúa-Đức Quang
23 Hứa Văn Thu 2/1/2000 Nùng Bản Mắn-Đức Quang
24 Hoàng Thị Thảo 3/10/2000 Tày Nà Pác-Đức Quang
25 Hoàng Văn Hiệu 30/4/2000 Tày Nà Hát -Đức Quang
26 Triệu Thị Hồng Gấm 28/8/2000 Tày Đa Trên- Minh Long
27 Đường Thủy Tiên 6/2/2000 Tày Nà Quản-Minh Long
28 Nông Thế Hiệu 28/12/2000 Tày Nà Vị-Minh Long
29 Lương Thị Quê 8/6/1999 Tày Bản Suối-Minh Long
30 Nông Thị Minh Nguyệt 26/11/2000 Tày Nà Vị-Minh Long
31 Nông Hồng Duyên 29/11/2000 Tày Bản Thang-Minh Long
32 Lăng Thị Thanh Điệp 29/3/2000 Nùng Luông Trên-Quang Long
33 Hoàng Thị Diễn Nữ 8/5/2000 Nùng Lũng Cuốn-Quang Long
34 Lý Thị Thùy Linh 2/6/2000 Nùng Lũng Cuốn-Quang Long
35 Hoàng Thị Dung 15/10/2000 Tày Lũng Lạc-Quang Long
36 Triệu Tờ Mình 11/6/2000 Nùng Nặm Tát-Quang Long
37 Hoàng Thị Tâm 15/7/2000 Nùng Lũng Cuốn-Quang Long
38 Nông Thị Thúy Kiều 27/9/2000 Nùng Khẻo Mèo-Quang Long
39 Nông Thị Hoài 20/8/1999 Nùng Nặm Tát-Quang Long
40 Lôi Văn Huân 10/1/2000 Nùng Pác Hoan-Vinh Quí
41 Hà Huy Hoàng 3/9/2000 Nùng Khum Đin-Vinh Quí
42 Hà Thị Huệ 15/8/2000 Nùng Bản Sao-Vinh Quí
43 Hà Thị Thuyền 27/10/2000 Nùng Bản Sao-Vinh Quí
44 Triệu Thị Niêm 8/1/1999 Nùng Bản Làn-Vinh Quí
45 Nông Thị Thu Hà 22/7/2000 Nùng Sang Chỉa-Vinh Quí
46 Hoàng Thị Hoa 2//1/2000 Nùng Pác Hoan-Vinh Quí
47 Hoàng Thị Nhật Lệ 9/1/2000 Nùng Co Nghịu-Thắng Lợi
48 Bế Văn Ngọc 6/5/2000 Tày Bản Phạn-Thắng Lợi
49 Bế Thị Điều 9/9/2000 Tày Bản Phạn-Thắng Lợi
50 Nông Thị Tấm 22/4/2000 Nùng Bản Doa-Thắng Lợi
51 Triệu Thị Lặng 13/11/2000 Nùng Co Lỳ-Thắng Lợi
52 Thẩm Văn Hữu 28/5/2000 Tày Bản Bắng-Thắng Lợi
53 Thẩm Thị Mơ 28/7/2000 Tày Bản Bắng-Thắng Lợi
54 Triệu Thị Hồng 13/1/2000 Nùng Bản Kha-Thắng Lợi
55 Hoàng Thị Diệp 28/6/2000 Nùng Nậm Thẩu-Kim Loan
56 Hoàng Thị Huế 9/1/1999 Nùng Bản Phong -Kim Loan
57 Phùng Thị Tiên 17/3/2000 Nùng Lũng Mò-Kim Loan
58 Hoàng Cao Thụ 1/1/2000 Nùng Bản Tao-Kim Loan
59 Khương Văn Hùng 10/12/1999 Nùng Khuổi Ái-Kim Loan
60 Hoàng Thị Biển 19/10/2000 Nùng Bản Đâư-Thái Đức

Thứ Tư, 25 tháng 5, 2011

Báo cáo tổng kết năm học 2010-2011

SỞ GD& ĐT TỈNH CAO BẰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDT NT HẠ LANG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số : / BC – PTDTNT-HL Hạ Lang, ngày 28 tháng 5 năm 2010
BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2010 - 2011 VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011 – 2012

Thực hiện Chỉ thị số 3399/CT- BGD- ĐT ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp và thực hiện chỉ thị của ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2010 - 2011. Thực hiện công văn số: 4949/BGDĐT- GDDT ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục dân tộc năm học 2010 – 2011 và công văn số 1907/SGD&ĐT-GDTrH ngày 06/9/2010 của Sở GD&ĐT Cao Bằng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 đối với giáo dục dân tộc. Thực hiện quyết định số: 2091/QĐ - BGD ĐT ngày 25 tháng 5 năm 2010 của Bộ giáo dục và đào tạo quyết định về việc ban hành khung kế hoạch thời gian và quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng về ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2010-2011 đối với ngành Giáo dục và Đào tạo Cao Bằng. Để đánh giá những kết quả đã đạt được và những mặt còn tồn tại, hôm nay Trường PTDTNT huyện Hạ Lang báo cáo tổng kết năm học 2010- 2011.
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2010 - 2011
I. QUY MÔ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG LỚP VÀ HỌC SINH
1. Quy mô phát triển trường lớp:
Tháng 4 năm 2010 trường PTDTNT huyện Hạ Lang đã xây dựng kế hoạch năm học 2010 - 2011 bao gồm 7 lớp.
Lớp 6: 2 lớp
Lớp 7: 2 lớp
Lớp 8: 1 lớp
Lớp 9: 2 lớp
2. Về học sinh:
Toàn trường có 228 học sinh, so với đầu năm học giảm 02 học sinh.
- Nữ: có 155 học sinh. Tỉ lệ: 67,9%.
- Học Sinh dân tộc: 100%. Tày: 118; Nùng: 110 hs
- Về duy trì sĩ số theo từng khối lớp như sau:
+ Lớp 6: có 62 HS. Duy trì sĩ số 98,4%
+ Lớp 7: có 76 HS. Duy trì sĩ số 98,7%
+ Lớp 8: có 33 HS. Duy trì sĩ số 100%
+ Lớp 9: có 57 HS. Duy trì sĩ số 100%
Nhìn chung về quy mô trường lớp và học sinh được ổn định, số học sinh tăng so với năm học trước là 2 em, tỉ lệ 0,9%. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi thêm cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường thực hiện mục tiêu vừa tạo nguồn cán bộ cơ sở, vừa tạo nguồn lao động có trí tuệ cho các địa bàn huyện trong tương lai, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
II. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ, CƠ SỞ VẬT CHẤT, KINH PHÍ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỈ ĐẠO
1. Về đội ngũ:
- Cán bộ quản lý: 2 ; Trong đó: nữ: 1; Dân tộc: 100%
- Giáo viên: 17; trong đó: Dân tộc: 100%
+ Trình độ đạt chuẩn: 64,7%
+ Trên chuẩn: 35,3%
- Giáo viên nữ: 82,4%; Tỉ lệ giáo viên trên lớp: 2,28
- Đánh giá xếp loại giáo viên:
+ Loại tốt đạt: 7 GV; Tỉ lệ: 41,2 %
+ Loại khá đạt: 8 GV; Tỉ lệ: 47,1 %
+ Loại TB đạt: 2 GV; Tỉ lệ: 11,7 %
- Đánh giá xếp loại cán bộ nhân viên: 12 cán bộ, nhân viên;
+ Loại tốt: không có
+ Loại khá: 12 đ/c; Tỉ lệ: 100 %
+ Loại TB: không có
Nhìn chung về đội ngũ đã bố trí đầy đủ các bộ phận, không ngừng tự bồi dưỡng nâng cao năng lực công tác, đặc biệt lực lượng giáo viên thường xuyên coi chất lượng dạy và học là hàng đầu. Đa số nhiệt tình công tác, luôn coi phẩm chất đạo đức của người phục vụ và người thầy là trên hết, phát động nhiều phong trào thi đua trong lao động, giảng dạy và học tập tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và đã gặt hái nhiều thành công.
Tuy nhiên nhà trường có thiếu biên chế cán bộ để phục vụ giảng dạy. Các cán bộ, giáo viên hiện phải kiêm nhiệm nhiều công việc nên hiệu quả chưa cao. Bên cạnh đó còn có một số giáo viên còn dạy thay các giáo viên nghỉ thai sản đã có ảnh hưởng phần nào đến sự tiếp thu học sinh. Có một số giáo viên tuy đã đạt trình độ đào tạo, xong còn chưa thực sự yêu nghề, chưa nhiệt tình công tác hoặc trình độ tay nghề còn yếu nên có ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục, thậm trí còn có một số giáo viên chưa nhận thức đầy đủ nghề làm thầy, nên đã tự làm giảm uy tín và hình ảnh của người thầy đứng trên bục giảng.
2. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học :
- Phòng ở học sinh: có 20 phòng, trung bình 11,4 học sinh/phòng
- Nhà ăn học sinh có: 1 - Nhà bếp: 1
- bàn ghế nhà ăn HS có 15 bộ
- Nhà vệ sinh HS có: 3 - Giường HS: 115 cái .
- Phòng học có: 7 phòng - Bàn ghế HS có: 115 bộ
- Bàn ghế GV, HS có đủ tối thiểu để phục vụ giảng dạy.
Phòng học bộ môn: 6 ( gồm: Phòng Tin học; Vật lý; Công nghệ; Ngoại ngữ; Âm nhạc và phòng hóa – Sinh.
- Phòng thiết bị có: 2
- Phòng thí nghiệm: chưa có
- Phòng thư viện:1.
- Phòng kế toán: 1
- Phòng y tế, thủ quỹ: 1
- Phòng văn thư + văn phòng chờ GV: 1
- Phòng bảo vệ: 1
- Phòng Đoàn – Đội: 1
-Thiết bị dạy học có: 4 bộ
- Vi tính: 34 bộ
- Sách giáo khoa: 228 bộ
- Vở và đồ dùng học tập cung cấp đủ cho HS.
- Sách GV và các tài liệu tham khảo: 4 bộ
Nhìn chung về cơ sở vật chất và trang thiết bị đã được cung cấp đủ tối thiểu để phục vụ hoạt động giảng dạy và học tập. Song vẫn còn thiếu thốn khá lớn, sách thiết bị chưa đồng bộ và đã hư hỏng nhiều, quá trình sử dụng còn gây ảnh hưởng lớn trong quá trình dạy và học.
3. Về kinh phí: Năm 2010
* Nguồn ngân sách cấp 100%. Tổng cộng: 3.399.643.573 đồng. Trong đó:
- Chi lương: 439.564.401 đồng
- Tiền công: 109.829.600 đồng
- Tiền phụ cấp lương: 486.925.582 đồng
- Chi học bổng học sinh: 1.472.572.000 đồng
- Tiền thưởng: 37.400.000 đồng
- Phúc lợi tập thể: 7.132.000 đồng
- BHXH, YT, CĐ phải nộp: 116.095.355 đồng
- Trợ cấp phụ cấp khó khăn: không có
* Chi thanh toán hàng hóa dịch vụ: Gồm:
- Thanh toán dịch vụ công cụ: 19.649.973 đồng
- Vật tư văn phòng: 170.553.600 đồng
- Thông tin liên lạc: 17.803.624 đồng
- Công tác phí: 45.694.000 đồng
- Chi phí thuê mướn: 6.220.000 đồng
- Chi khác: 95.517.000 đồng
- Sửa chữa phục vụ công tác CM: 2.100.000 đồng
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành: 182.291.438 đồng
* Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn:
- Mua, đầu tư tài sản vô hình: 9.500.000 đồng
- Mua, đầu tư tài sản hữu hình: 180.795.000 đồng
* Các nguồn khác: tiền tài trợ trên 81.900.000 đồng
- Có 20.520 li sữa Vinamilk, Trị giá khoảng: 82.900.000 đồng; trung bình: 90 li sữa/1 HS.
Nhìn chung các khoản thu chi đều đúng mục đích, thực hiện tiết kiệm, không lãng phí. Các khoản thu chi rõ ràng, công khai, mở số sách kế toán theo quy định của nhà nước.
4. Về công tác quản lý chỉ đạo:
a, Kiện toàn tổ chức bộ máy trong nhà trường:
- Trường có: 3 tổ lao động
+ Tổ khoa học tự nhiên có: 8 giáo viên
+ Tổ khoa học xã hội có: 9 giáo viên
+ Tổ Hành chính- Văn phòng có: 12 cán bộ, công nhân viên.
- Có một tổ Công đoàn gồm 31 Đoàn viên.
- Có một chi hội khuyến học gồm 27 hội viên.
- Có một chi đoàn gồm: 1 Đoàn viên (CB, GV, NV). Tỉ lệ: 100%
- Có một Liên Đội gồm 6 chi đội: 228 đội viên: Tỉ lệ: 100%
Các tổ chức bộ máy trong nhà trường căn cứ vào chỉ thị nhiệm vụ năm học và các chỉ thị, nghị quyết, các văn bản chỉ đạo của cấp trên đã xây dựng kế hoạch hoạt động góp phần thắng lợi nhiệm vụ năm học.
b, Công tác quản lý chỉ đạo:
- Tranh thủ sự ủng hộ và phối hợp của các tổ chức đoàn thể, sự quan tâm chỉ đạo của các cấp Ủy Đảng và chính quyền sự chăm sóc nhiệt tình của các bậc phụ huynh học sinh, của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường nên có nhiều điều kiện thuận lợi trong công tác giáo dục thế hệ trẻ.
- Lãnh đạo thường xuyên có kế hoạch chủ động chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ năm học có hiệu quả cao.
- Có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và giáo dục học sinh mang lại thành quả đáng kể.
- Chỉ đạo các tổ lao động thường xuyên hoạt động, tăng cường số lần sinh hoạt để rút ra bài học kinh nghiệm, tăng thêm hiệu quả công tác trong giáo dục.
- Chỉ đạo đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học và trong quản lý .
- Các tổ chức công Đoàn, đoàn thanh niên và đội thiếu niên tiền phong HCM thường xuyên hoạt động, phối kết hợp chặt chẽ với chính quyền nhà trường cùng hành động vì mục đích chung để giáo dục học sinh.
- Thường xuyên giám sát kiểm tra, đôn đốc thực hiện tốt các đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chấn chỉnh nền nếp kỉ cương, ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực trong nhà trường.
- Tuyên truyền giáo dục cho cán bộ, giáo viên nhân viên và học sinh, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
- Công tác xã hội hóa giáo dục được phát triển, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
- Tăng cường đẩy mạnh nhiệm vụ cung của huyện nhà về phổ cập giáo dục trung học cơ sở luôn vận động và duy trì sĩ số học sinh, tăng cường làm việc để giữ uy tín và nâng cao chất lượng giáo dục .
III . KẾT QUẢ GIÁO DỤC NĂM HỌC 2010 – 2011
1. Chất lượng 2 mặt giáo dục như sau: Tổng số: 228 HS
Khối lớp TS
HS Hạnh kiểm Học lực
Tốt Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu Kém
6A 31 22 8 1 11 19 1
6B 31 21 10 8 22 1
Khối 6 62 43
18
1 19
41
2

Tỉ lệ % 71% 29% 1,6% 30,6% 66,1% 3,2%
7A 40 34 6 2 28 10
7B 36 23 13 2 14 16 4
Khối 7 76
57 19 4 42 26 4
Tỉ lệ % 75% 25% 5,3% 55,3% 34,2% 5,3%
Khối 8 33 23 6 4 2 13 14 4
Tỉ lệ % 69,7% 18,2% 12,1% 6,1% 39,4% 42,4 12,1
9A 23 23 15 8
9B 34 34 3 18 13
Khối 9
Tỉ lệ % 57 57 3 33 21
100% 5,3% 57,9% 36,8%
Toàn trường 228 180 43 5 9 107 102 10
Tỉ lệ % 78,9% 18,9% 2,2% 3,9 46,9 44,7% 4,4%

* So với năm học trước: ( % )
Hạnh kiểm Học lực
Tốt Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu Kém
+ 1,9 - 1,3 0,0 Không có 0,0 + 11,4% - 7,1 - 4,4

2. Về hiệu quả giáo dục như sau:

Khối lớp
Tổng số HS Lên lớp thẳng hoặc TNTHCS
Thi lại
Lưu ban Được lên lớp sau khi thi lại
Số
Lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %
6A 31 30 96,8 1 3,2 1 100
6B 31 30 96,8 1 3,2 1 100
Khối 6 62 60 96,8 2 3,2 2 100
7A 40 40 100
7B 36 32 88,9 4 11,1 4 100
Khối 7 76 72 94,7 4 5,3 4 100
Lớp 8 33 29 87,9 4 12,1 4 100
9A 23 23 100
9B 34 34 100
Khối 9 57 57 100
Toàn trường 228 218 95,6 10 4,4 10 100

* So với năm học trước: ( % )
Lên lớp thẳng, TNTHCS Thi Lại Lưu ban Lên lớp sau thi lại
+ 4,8% - 4,0% Không có
- Nhìn chung về chất lượng giáo dục từng bước được nâng cao nhưng chưa đều giữa các môn học, giữa các khối lớp. Một số học sinh còn lười học, bỏ tiết hoặc tự ý nghỉ học để về nhà hoặc gia đình thường xuyên đón về nhà. Sự tiếp thu chậm và rỗng kiến thức từ cấp dưới, nhiều học sinh chưa nhận thức đúng đắn việc học tập, nên đã dẫn đến kết quả một số chỉ tiêu quan trọng chưa đạt yêu cầu so với kế hoạch.
3. Thi đua khen thưởng:
Công tác thi đua của Trường được đẩy mạnh thường xuyên, các phong trào thi đua đã được toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh hưởng ứng tích cực và coi đó là động lực thúc đẩy sự phát triển của đơn vị. Kết quả thi đua như sau:
* Đối với học sinh:
- Đạt danh hiệu học sinh giỏi: 9 HS = 5.400.000 đồng
- Đạt danh hiệu học sinh tiên tiến: 107 HS = 42.800.000 đồng
- Số học sinh đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ có: 180 HS
- Chi đội mạnh đạt: 4 chi đội.
- Thi học sinh giỏi cấp huyện đạt: đạt 3 giải
- Thi học sinh giỏi cấp tỉnh đạt: 1 giải = 60. 000 đồng
- Thi điền kinh cấp huyện đạt: đạt giải nhất toàn đoàn; giải nhì đồng đội nữ; giải ba đồng đội nam = 850.000 đồng
Về thành tích cá nhân: đạt 3 giải nhất; 3 giải nhì; 2 giải ba = 970.000 đồng
- Học sinh hiếu học: 2 xuất học bổng = 400.000 đồng
* Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên:
- Thi giáo viên dạy giỏi các cấp:
+ Cấp trường đạt: đạt 9 giáo viên = 900.000 đồng
+ Cấp huyện đạt: đạt 3 giáo viên = 600.000 đồng
- Tham gia văn nghệ toàn ngành: đạt giải C = 100.000 đồng
Tổng cộng tiền thưởng: trên 52.000 000 đồng.
Mặc dù giá trị tiền thưởng còn khiêm tốn, nhưng giá trị lớn hơn cả là tinh thần thi đua yêu nước, tinh thần tích cực xây dựng Đất nước ngày càng giàu mạnh được in sâu vào tư tưởng của mỗi tập thể, của mỗi cá nhân.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Năm học 2010 – 2011 là năm học đầu tiên thực hiện Nghị quyết đại hội toàn Quốc Đảng lần thứ XI và đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2010 - 2015, với sự nỗ lực quyết tâm phấn đấu của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nên trường ta đã thu được nhiều kết quả đáng kể, có nhiều chỉ tiêu đạt và vượt mức kế hoạch so với năm học trước. Năm học này có nhiều gương điển hình tiên tiến cần được nhân rộng trong những năm học tới. Tuy nhiên cần tiếp tục khắc phục những hạn chế, tồn tại như tỉ lệ học sinh yếu, học sinh lưu ban và chất lượng thấp ở một số môn học hoặc tính ỷ lại, trông chờ vẫn còn, có một số ít học sinh học tập còn thụ động nên gây ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục.
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011 – 2012
I. Mục tiêu, chỉ tiêu:
1. Quy mô phát triển: Có 7 lớp và 230 học sinh; trong đó:
+ Lớp 6: 2 lớp: 59 HS
+ Lớp 7: 2 lớp: 62 HS
+ Lớp 8: 2 lớp: 76 HS
+ Lớp 9: 1 lớp: 33 HS
2. Các chỉ tiêu phấn đấu:
- Duy trì sĩ số: 100%
- Tỉ lệ hạnh kiểm khá trở lên: 98%
- Xếp loại hạnh kiểm yếu không quá: 2%
- Tỉ lệ học sinh giỏi: 4%
- Tỉ lệ học sinh khá đạt: 47%
- Tỉ lệ học sinh yếu không quá: 5%
- Tỉ lệ lên lớp thẳng: 96%
- Tỉ lệ học sinh lưu ban: Không quá 2%.
- Tỉ lệ tốt nghiệp THCS: 100%.
- Tăng tỉ lệ học sinh đạt giải các kì thi học sinh giỏi cấp huyện : 4 %
- Tỉ lệ học sinh giỏi cấp tỉnh: 3%
II. Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu:
1. Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức học sinh.
2. Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh khá giỏi.
3. Kết nạp thêm một số thanh niên ưu tú và thiếu niên vào tổ chức của Đoàn – Đội để tạo thêm tổ chức hoạt động càng mạnh trong nhà trường.
4. Bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho đoàn viên công đoàn để nâng cao hiệu quả công tác, xứng đáng là tổ chức công đoàn cơ sở vững mạnh.
5. Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và trong quản lý.
6. Tăng cường thanh tra kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
7. Ngăn chặn không có trường hợp nào mắc các tệ nạn xã hội, tệ nạn ma túy, phòng chống HIV/AIDS và giáo dục trật tự an toàn giao thông.
8. Tổ chức thực hiện tốt có hiệu quả cuộc vận động “ Hai không” với 4 nội dung: “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; nói không với việc vi phạm đạo đức nhà giáo và ngồi nhầm lớp” Và đẩy mạnh phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
9.Tiếp tục thực hiện cuộc vân động: “ Dân chủ - Kỷ cương – Tình thương – Trách nhiệm” và cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”. Đẩy mạnh công tác xã hội giáo dục.
10. Duy trì tốt phong trào thi đua hai tốt “ Dạy tốt, học tốt”.
HIỆU TRƯỞNG




Nông Văn Công

Thứ Ba, 24 tháng 5, 2011

Đính chính thời gian tuyển sinh năm học 2011-2012

SỞ GD&ĐT TỈNH CAO BẰNG
TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG

THÔNG BÁO TUYỂN SINH
VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG
NĂM HỌC 2011 - 2011
Kính gửi: UBND các xã, thị trấn và các Trường tiểu học trên địa bàn huyện Hạ Lang.

Do thay đổi thời gian tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2011-2012 của Sở GD&ĐT, nay Trường PTDTNT Hạ Lang xin đính chính và thông báo lại cho các địa phương có học sinh tham gia dự tuyển với các thủ tục và thời gian tuyển sinh như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Học sinh đã hoàn thành chương trình bậc tiểu học năm 2011.
- Học sinh ưu tú nhất ở vùng KT-XH đặc biệt khó khăn: Gồm 9 xã nằm trong diện được đầu tư theo chương trình 135/CP ( Quang Long, An Lạc, Đức Quang, Kim Loan, Cô Ngân, Vinh Quý, Thắng Lợi, Đồng Loan, Minh Long) và các xóm nằm trong chương trình 135/CP ( Xã Việt Chu: Xóm Thôm Tháy; Xã Thái Đức: xóm Bản Đâu và Nà Lung; Xã Thị Hoa: xóm Ngườm Già; Xã Lý Quốc: xóm Khưa Khoang; Thị trấn Thanh Nhật: xóm Lũng Đốn, Bó Rạc). Đối với dân tộc kinh sinh sống ở các vùng nêu ở trên nhưng tuyển không vượt quá 5% trên tổng số chỉ tiêu giao.
- Độ tuổi từ 11 tuổi đến 13 tuổi ( tức là ngày, tháng, năm sinh từ 01/01/1998 đến 31/12/2000 ).
- Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã trên địa bàn huyện.
2. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Quy trình xét tuyển: căn cứ vào các thứ tự ưu tiên, xét lấy từ điểm cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
3. Hồ sơ dự tuyển:
- Học bạ ( Bản sao qua công chứng) có xác nhận hoàn thành chương trình bậc tiểu học.
- Đơn xin theo học có xác nhận của UBND xã, thị trấn.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, thị trấn.
- Phiếu khám sức khoẻ do Trung tâm y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
- Bản phô tô hộ khẩu gia đình.
- Các giấy chứng nhận được hưởng chính sách ưu tiên ( con thương binh, liệt sỹ, mồ côi cả cha lẫn mẹ), các giấy chứng nhận minh chứng về thành tích về văn hóa, văn nghệ, thể thao từ cấp tỉnh trở lên cấp ( nếu có).
4. Thời gian tuyển sinh:
- Phát hành hồ sơ từ ngày 21/6/2011 đến hết ngày 23/6/2011 ( Mua hồ sơ tại Trường PTDTNT Hạ Lang)
- Tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh từ ngày 24/6/2011 đến hết ngày 30/6/2011.
5. Lệ phí tuyển sinh: 20 000 đồng/hồ sơ
Lưu ý: - Hồ sơ dự tuyển nhà trường sẽ không trả lại nếu không trúng tuyển.
Hạ Lang, ngày 23 tháng 5 năm 2011
T/M HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
HIỆU TRƯỞNG

Thứ Hai, 23 tháng 5, 2011

Công khai cơ sơ giáo dục năm 2010-2011

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG
TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG Biểu mẫu số 9
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng giáo dục phổ thông, năm học 2010 - 2011
STT Nội dung Tổng số Chia ra theo khối lớp
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
I Số học sinh chia theo hạnh kiểm 228 62 76 33 57
1 Tốt 180 43 57 23 57
2 Khá 43 18 19 6
3 Trung bình 5 1 4
4 Yếu
II Số học sinh chia theo học lực 228 62 76 33 57
1 Giỏi 9 4 2 3
2 Khá 107 19 42 13 33
3 Trung bình 102 41 26 14 21
4 Yếu 10 2 4 4
5 Kém
III Tổng hợp kết quả cuối năm 228 62 76 33 57
1 Lên lớp 218 60 72 29 57
a Học sinh giỏi 9 4 2 3
b Học sinh tiên tiến 107 19 42 13 33
2 Thi lại 10 2 4 4 0
3 Lưu ban 0
4 Chuyển trường đến/đi
5 Bị đuổi học 0 0 0 0 0
6 Bỏ học 2 1 1 0 0
IV Số học sinh đạt giải các kỳ thi
học sinh giỏi
1 Cấp tỉnh/thành phố 1 1
2 Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế
V Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp 57 57
VI Số học sinh được công nhận tốt nghiệp 57 57
1 Giỏi 3
2 Khá 33
3 Trung bình 21
VII Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng công lập
VIII Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng ngoài công lập
IX Số học sinh nam/số học sinh nữ 73/155 27/35 25/51 9/24 12/45
X Số học sinh dân tộc thiểu số 228 62 76 33 57

THÔNG B¸O
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông,
năm học 2010 - 2011
STT Nội dung Số lượng Bình quân
I Số phòng học Số m2/học sinh
II Loại phòng học
1 Phòng học kiên cố 7
2 Phòng học bán kiên cố
3 Phòng học tạm
4 Phòng học nhờ
5 Số phòng học bộ môn 6
6 Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)
7 Bình quân lớp/phòng học 7/7 7/7
8 Bình quân học sinh/lớp 228 32,6
III Số điểm trường
IV Tổng số diện tích đất (m2) 10.000 43,85
V Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) 2.500 10,96
VI Tổng diện tích các phòng
1 Diện tích phòng học (m2) 606,2 2,65
2 Diện tích phòng học bộ môn (m2) 129,9 0,56
3 Diện tích phòng chuẩn bị (m2) 43,3 0,18
3 Diện tích thư viện (m2) 68
4 Diện tích nhà tập đa năng
(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)
5 Diện tích phòng khác (….)(m2)
VII Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ) 4 4 bộ/ 7 lớp
1 Khối lớp 6 1 1
2 Khối lớp 7 1 1
3 Khối lớp 8 1 1
4 Khối lớp 9 1 1
5 Khu vườn sinh vật, vườn địa lí (diện tích/thiết bị) 0 0
VIII Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ) 39 16,95 hs/bộ

IX Tổng số thiết bị đang sử dụng Số thiết bị/lớp
1 Ti vi 4
2 Cát xét 1
3 Đầu Video/đầu đĩa 1
4 Máy chiếu OverHead/projector/vật thể 2
5 Thiết bị khác…
.. ………

Nội dung Số lượng (m2)
X Nhà bếp 60
XI Nhà ăn 180
Nội dung Số lượng phòng, tổng diện tích (m2) Số chỗ Diện tích
bình quân/chỗ
XII Phòng nghỉ cho học sinh bán trú
XIII Khu nội trú 20 phòng – 866 m2 228 3,79 m2

XIV Nhà vệ sinh Dùng cho giáo viên Dùng cho học sinh Số m2/học sinh
Chung Nam/Nữ Chung Nam/Nữ
1 Đạt chuẩn vệ sinh* x x
2 Chưa đạt chuẩn vệ sinh*
(*Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGĐT ngày 02/4/2007 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu)

Nội dung Có Không
XV Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh x
XVI Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) x
XVII Kết nối internet (ADSL) x
XVIII Trang thông tin điện tử (website) của trường x
XIX Tường rào xây x


THÔNG B¸O
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
của cơ sở giáo dục phổ thông, năm học 2010 - 2011

STT Nội dung Tổng số Hình thức tuyển dụng Trình độ đào tạo



Ghi chú
Tuyển dụng trước NĐ 116 và tuyển dụng theo NĐ 116 (Biên chế, hợp đồng làm việc ban đầu, hợp đồng làm việc có thời hạn, hợp đồng làm việc không thời hạn) Các hợp đồng khác (Hợp đồng làm việc, hợp đồng vụ việc, ngắn hạn, thỉnh giảng, hợp đồng theo NĐ 68)
TS
ThS ĐH CĐ TCCN
Dưới TCCN
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và
nhân viên 27 19 8 4
I Giáo viên 17 17 6 11
Trong đó số
giáo viên dạy môn:
1 Toán 2 2 1 1
2 Lý 1 1 1
3 Hóa 1 1 1
4 Sinh 1 1 1
5 Tin học 1 1 1
6 Văn 2 2 1 1
7 Sử 1 1 1
8 Tiếng Anh 2 2 2
II Cán bộ quản lý 2 2 1 1
1 Hiệu trưởng 1 1 1
2 Phó hiệu trưởng 1 1 1
III Nhân viên 12 4 8 7
1 Nhân viên văn thư 1 1 1
2 Nhân viên kế toán 1 1 1
3 Thủ quĩ
4 Nhân viên y tế 1 1 1
5 Nhân viên thư viện 1 1 1
6 Nhân viên khác 8 8 3 5
...

THÔNG BÁO CÔNG KHAI THU CHI TÀI CHÍNH NĂM 2010
Đơn vị tính : đồng
STT Chỉ tiêu Số liệu báo cáo quyết toán Số liệu quyết toán được duyệt

A QUYẾT TOÁN THU
I Tổng số thu
1 Thu phí, lệ phí
(Chi tiết theo từng loại phí, lệ phí )
2 Thu hoạt động SX, cung ứng dịch vụ
( Chi tiết từng loại hình SX, dịch vụ )
3 Thu viện trợ ( Chi tiết theo từng dự án )
4 Thu sự nghiệp khác
(Chi tiết theo từng loại hình thu )
II Số thu nộp NSNN
1 phí, lệ phí
(Chi tiết theo từng loại phí, lệ phí )
2 Thu hoạt động SX, cung ứng dịch vụ
( Chi tiết từng loại hình SX, dịch vụ )
3 Hoạt động sự nghiệp khác
(Chi tiết theo từng loại hình thu )
III Số được để lại chi theo chế độ
1 Phí , lệ phí
( Chi tiết theo từng loại phí, lệ phí )
2 Thu hoạt động SX, cung ứng dịch vụ
( Chi tiết từng loại hình SX, dịch vụ )
3 Thu viện trợ
4 Hoạt động sự nghiêp khác
(Chi tiết theo từng loại hình thu )
B.QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH
1.Loại : 422 khoản : 495
I.Chi thanh toán cho cá nhân 2,669,518,938
Mục : 6000 ( Tiền lương ) 439,564,401
Tiểu mục : 6001 424,014,801
Tiểu mục : 6002 15,549,600
Mục : 6050 109,829,600 109,829,600
Tiểu mục : 6051 109,829,600
Mục : 6100 ( Phụ cấp lương ) 486,925,582
Tiểu mục : 6101 7,562,502
Tiểu mục : 6102 118,320,000
Tiểu mục : 6106 15,857,000
Tiểu mục : 6112 291,863,080
Tiểu mục : 6113 50,842,000
Tiểu mục : 6114 2481000 2,481,000
Mục : 6150 1,472,572,000
Mục : 6200 ( Tiền thưởng ) 37,400,000
Tiểu mục : 6201 37,400,000
Tiểu mục : 6203
Mục : 6250 ( Phúc lợi tập thể) 7,132,000
Tiểu mục : 6253 5,348,000 5,348,000
Tiểu mục : 6254 1,184,000
Tiểu mục : 6257 300,000
Tiểu mục : 6299 300,000
Mục 6300 (Các khoản đóng góp ) 116,095,355
Tiểu mục : 6301 87,296,240
Tiểu mục : 6302 16,368,045
Tiểu mục : 6303 12,431,070
Mục 6400 ( Các khoản đóng góp khác cho cá nhân )
Tiểu mục : 6449
II.Chi nghiệp vụ chuyên môn 444,312,635
Mục 6500 : Thanh toán dịch vụ công cộng 19,649,973
Tiểu mục : 6501 9,029,373
Tiểu mục : 6502 10,620,600
Tiểu mục : 6503
Tiểu mục : 6504
Tiểu mục : 6505
Tiểu mục : 6549
Mục : 6550 Vật tư văn phòng 170,553,600
Tiểu mục : 6551 13,439,600
Tiểu mục : 6552 20,250,000
Tiểu mục : 6599 136,864,000
Mục : 6600 ( Thông tin, truyền hình liên lạc ) 17,803,624
Tiểu mục : 6601 337,850
Tiểu mục ; 6603 815,000
Tiểu mục : 6612 6,909,400
Tiểu mục : 6613 5,150,000
Tiểu mục : 6617 688,374
Tiểu mục : 6649 3,903,000
Mục : 6700 Công tác phí 45,694,000
Tiểu mục : 6701 7,254,000
Tiểu mục : 6702 13,700,000
Tiểu mục : 6703 24,740,000
Mục : 6750 Chi phí thuê mướ 5,600,000
Tiểu mục : 6751 2,850,000
Tiểu mục : 6799 2,750,000
Mục : 6900 Chi sửa chữa tài sản p/v CTCM 2,720,000
Tiểu mục : 6912 620,000
Tiểu mục : 6913 300,000
Tiểu mục : 6949 1,800,000
Mục 7000 : CP NV, chuyên môn của từng ngành:182,291,438
Tiểu mục : 7001 12,000,000
Tiểu mục : 7003 610,838
Tiểu mục : 7004 92,830,000
Tiểu mục : 7006 55,127,600
Tiểu mục : 7049 21,723,000
III.Chi mua sắm tài sản cho công tác CM của ngành:190,295,000
Mục: 9000:Mua, đầu tư tài sản vô hình:9,500,000
Mục : 9003 9,500,000
Mục 9050 : Mua sắm tài sản 180,795,000
Tiểu mục: 9063 82,245,000
Tiểu mục : 9099 98,550,000
IV.Chi thường xuyên khác
Mục : 7750 Chi khác 95,517,000
Tiểu mục : 7756 900,000
Tiểu mục : 7758 78,005,000
Tiểu mục : 7761 9,820,000
Tiểu mục : 7799 6,792,000

Thứ Sáu, 13 tháng 5, 2011

Thông báo tuyển sinh năm học 2011 - 2012

SỞ GD&ĐT TỈNH CAO BẰNG
TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG

THÔNG BÁO TUYỂN SINH
VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG
NĂM HỌC 2011 - 2011
Kính gửi: UBND các xã, thị trấn và các Trường tiểu học trên địa bàn huyện Hạ Lang.

Do thay đổi thời gian tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2011-2012 của Sở GD&ĐT, nay Trường PTDTNT Hạ Lang xin đính chính và thông báo lại cho các địa phương có học sinh tham gia dự tuyển với các thủ tục và thời gian tuyển sinh như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Học sinh đã hoàn thành chương trình bậc tiểu học năm 2011.
- Học sinh ưu tú nhất ở vùng KT-XH đặc biệt khó khăn: Gồm 9 xã nằm trong diện được đầu tư theo chương trình 135/CP ( Quang Long, An Lạc, Đức Quang, Kim Loan, Cô Ngân, Vinh Quý, Thắng Lợi, Đồng Loan, Minh Long) và các xóm nằm trong chương trình 135/CP ( Xã Việt Chu: Xóm Thôm Tháy; Xã Thái Đức: xóm Bản Đâu và Nà Lung; Xã Thị Hoa: xóm Ngườm Già; Xã Lý Quốc: xóm Khưa Khoang; Thị trấn Thanh Nhật: xóm Lũng Đốn, Bó Rạc). Đối với dân tộc kinh sinh sống ở các vùng nêu ở trên nhưng tuyển không vượt quá 5% trên tổng số chỉ tiêu giao.
- Độ tuổi từ 11 tuổi đến 13 tuổi ( tức là ngày, tháng, năm sinh từ 01/01/1998 đến 31/12/2000 ).
- Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã trên địa bàn huyện.
2. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Quy trình xét tuyển: căn cứ vào các thứ tự ưu tiên, xét lấy từ điểm cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
3. Hồ sơ dự tuyển:
- Học bạ ( Bản sao qua công chứng) có xác nhận hoàn thành chương trình bậc tiểu học.
- Đơn xin theo học có xác nhận của UBND xã, thị trấn.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, thị trấn.
- Phiếu khám sức khoẻ do Trung tâm y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
- Bản phô tô hộ khẩu gia đình.
- Các giấy chứng nhận được hưởng chính sách ưu tiên ( con thương binh, liệt sỹ, mồ côi cả cha lẫn mẹ), các giấy chứng nhận minh chứng về thành tích về văn hóa, văn nghệ, thể thao từ cấp tỉnh trở lên cấp ( nếu có).
4. Thời gian tuyển sinh:
- Phát hành hồ sơ từ ngày 21/6/2011 đến hết ngày 23/6/2011 ( Mua hồ sơ tại Trường PTDTNT Hạ Lang)
- Tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh từ ngày 24/6/2011 đến hết ngày 30/6/2011.
5. Lệ phí tuyển sinh: 20 000 đồng/hồ sơ
Lưu ý: - Hồ sơ dự tuyển nhà trường sẽ không trả lại nếu không trúng tuyển.
Hạ Lang, ngày 23 tháng 5 năm 2011
T/M HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
HIỆU TRƯỞNG

Thứ Sáu, 6 tháng 5, 2011

Quyết định thành lập Hội đồng chấm thi chéo học kỳ II năm học 2010-2011

SỞ GD&ĐT TỈNH CAO BẰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: / QĐ – DTNT - HL Hạ Lang, ngày 07 tháng 5 năm 2011




QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng chấm thi chéo bài lớp 9
học kỳ II năm học 2010 – 2011 của Trường THPT Bằng Ca


HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG
Căn cứ Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ vào Quyết định số 49/2008/QĐ – BGD&ĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ công văn số 24/CV-PGD&ĐT Hạ Lang ngày 27/4/2011 của Phòng GD&ĐT Hạ Lang về việc cử các trường chấm chéo bài kiểm tra học kỳ II lớp 9 năm học 2010 – 2011;
Căn cứ theo đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay thành lập 01 Hội đồng chấm thi 8 môn do Phòng GD&ĐT ra đề lớp 9 học kì II năm học 2010 – 2011 của Trường THPT Bằng Ca gồm có các ông, bà có tên sau ( có danh sách kèm theo)
Điều 2. Các thành viên chấm thi thực hiện chấm đúng nội dung đề, đáp án và chịu sự chỉ đạo, phân công của Chủ tịch Hội đồng chấm thi.
- Địa điểm: tại Trường PTDTNT Hạ Lang.
- Thời gian: Từ 7 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút, ngày 13/5/2011.
Điều 3. Các ông ( bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
HIỆU TRƯỞNG





Nông Văn Công

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG CHẤM THI CÁC MÔN DO PHÒNG GD&ĐT RA ĐỀ LỚP 9 CHÉO BÀI LỚP 9 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011 CỦA TRƯỜNG THPT BẰNG CA
( Đính kèm theo Quyết định số / QĐ – DTNT – HL ngày 07/5/2011 của Hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Hạ Lang)

1. Ông: Nông Văn Công – Hiệu trưởng – Chủ tịch hội đồng
2. Bà: Hoàng Thị Nội – Phó HT – Phó CTHĐ và chấm môn Văn
3. Ông: Nông Đại Hoàng – GV – Thư ký HĐ và chấm môn Vật lý
4. Bà: Long Thị Lãnh – GV – Chấm môn Vật lý
5. Bà: Phùng Thị Biên – GV – Chấm môn Toán
6. Bà: Hoàng Thị Hằng – GV – Chấm môn Toán
7. Bà: Nông Thị Chiến – GV – Chấm môn Hóa học
8. Bà: Thẩm Thu Huyền – GV – Chấm môn Sinh học
9. Bà: Hà Thanh Lan – GV – Chấm môn Sinh học
10. Bà: Nguyễn Thị Mai – GV – Chấm môn Văn
11. Bà: Liêu Thị Hồng – GV – Chấm môn Lịch sử
12. Bà: Nông Thị Chuyên – GV – Chấm môn Lịch sử
13. Bà : Phạm Thị Thu – GV – Chấm môn Địa lí
14. Bà: Chu Thị Hạnh – GV – Chấm môn Tiếng Anh
15. Ông: Hoàng Văn Vinh – GV – Chấm môn Tiếng Anh
(Ấn định danh sách gồm 15 người)

Thứ Sáu, 8 tháng 4, 2011

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

Hưởng ứng " Năm thanh niên Việt Nam", trong tháng 3 năm 2011 Đoàn Trường THPT - PTDTNT huyện Hạ Lang có nhiều hoạt động tích cực tại địa phương,xứng với vai trò xung kích BCH Đoàn trường đã tham mưu với Ban Thường vụ Huyện Đoàn, Ban chi ủy cơ sở và phối hợp với BCH đoàn thị trấn Thanh Nhật, đồn biên phòng xã Quang Long ( đồn 93) tổ chức nhiều chương trình hành động rất bổ ích cho lực lượng thanh niên tại địa phương, thu hút đông đảo lực lượng tham gia và đã đạt kết quả khá tốt. Điển hình nhất là giao lưu lửa trại " Hành trình theo chân Bác" tại huyện Thạch An - Cao Bằng; phối hợp với huyện Đoàn Hạ Lang tổ chức giao lưu lửa trại giữa Đoàn các xã,thị trấn, các đơn vị trực thuộc huyện Đoàn tổ chức mít tinh kỉ niệm 80 năm ngày thành lập đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Đồng thời ôn lại truyền thống lịch sử vẻ vang và những thành quả của thanh niên Việt Nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc cho các thế hệ thanh thiếu niên của huyện nhà. Ngoài ra còn tổ chức các chương trình thi đua chào mừng như giải việt dã toàn huyện, thi đua học tập tốt, lao động tốt. Đặc biệt qua các phong trào hoạt động BCH Đoàn trường đã bồi dưỡng 130 thanh niên ưu tú được đứng trong hàng ngũ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, tạo thêm lực lượng hùng mạnh, xứng đáng là cánh tay đắc lực của Đảng.

Thứ Ba, 29 tháng 3, 2011

Kết quả kì thi Violympic cấp huyện năm học 2010 - 2011


Chiều 14 giờ ngày 29 tháng 3 năm 2011, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hạ Lang tổ chức kì thi giải toán trên Internet ( vòng thi 15) cho học sinh khối lớp 9 trường PTDTNT Hạ Lang. Tổng số học sinh đủ điều kiện dự thi 7 HS, trong đó tham gia thi 5 HS. Trước khi đến vòng thi cấp huyện, các em phải dự thi vòng thi cấp trường và các vòng tự luyện. Tất cả các học sinh dự thi đều thực hiện nghiêm túc điều lệ giải và quy chế phòng thi. Kì thi lần này có sự chỉ đạo trực tiếp của thầy giáo, Phó phòng GD&ĐT Hạ Lang Hoàng Ích Nghiêm và các chuyên viên giám sát kì thi. Đây là năm thứ hai nhà trường có học sinh tham gia thi, so với năm học trước tăng 4 học sinh, đó là những dấu hiệu ban đầu của sự phát triển Internet trường học và cũng là sân chơi trí tuệ để các em học sinh được thử sức, được đo kiến thức bản thân cùng với các em học sinh trên khắp cả nước.
Bảng kết quả sau 15 vòng thi như sau: ( Cơ cấu giải: 1 giải nhất; 1 giải nhì; 1 giải ba; 2 giải khuyến khích)

1.3391647-Trieu Thi Trinh-9b-3665
2.3413865-Tran Thi Kieu Oanh-9B-3490
3.3392434-Xim van Hieu-9b-3480
4.3394364-Hoàng Thị Thu Hoài-9a-3570
5.3391449-Ngoc thi Noi-9b-3380

Thứ Ba, 22 tháng 3, 2011

Trường PTDT Nội Trú Hạ Lang: Khúc dạo đầu cuộc chiến của quân đồng minh xâm chiếm Libya

Trường PTDT Nội Trú Hạ Lang: Khúc dạo đầu cuộc chiến của quân đồng minh xâm chiếm Libya

Trường PTDT Nội Trú Hạ Lang: Khúc dạo đầu cuộc chiến của quân đồng minh xâm chi...

Trường PTDT Nội Trú Hạ Lang: Khúc dạo đầu cuộc chiến của quân đồng minh xâm chi...: "Thập niên thứ 2 của thế kỷ XXI, Châu Phi có lẽ là tầm ngắm của Lầu năm góc, NATO, cũng có thể coi Thực dân trước đây quay lại xâm chiếm châu Phi, nhưng khác với ..."

Khúc dạo đầu cuộc chiến của quân đồng minh xâm chiếm Libya


Thập niên thứ 2 của thế kỷ XXI, Châu Phi có lẽ là tầm ngắm của Lầu năm góc, NATO, cũng có thể coi Thực dân trước đây quay lại xâm chiếm châu Phi, nhưng khác với thời kỳ lịch sử xảy ra vào thế kỷ 19 & 20 có kế hoạch hoàn hảo, hiện đại hơn. Các bạn hãy dự đoán và cùng suy nghĩ chia sẻ

Thứ Tư, 9 tháng 3, 2011

Trường PTDT Nội Trú Hạ Lang: Kiểm tra việc giáo viên sử dụng máy vi tính

Trường PTDT Nội Trú Hạ Lang: Kiểm tra việc giáo viên sử dụng máy vi tính: "Chiều ngày 09/3/2011, Ban giám hiệu Trường PTDTNT Hạ Lang tổ chức kiểm tra điều kiện, để cho phép giáo viên được sử dụng máy vi tính trong v..."

Kiểm tra việc giáo viên sử dụng máy vi tính

Chiều ngày 09/3/2011, Ban giám hiệu Trường PTDTNT Hạ Lang tổ chức kiểm tra điều kiện, để cho phép giáo viên được sử dụng máy vi tính trong việc soạn giáo án với 9 giáo viên tham gia. Nhìn chung các giáo viên có tinh thần tự học rất cao, nhiều đồng chí có thể đạt đến trình độ C hoặc trên C, đó là những gương điển hình trong phong trào thi đua ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. Tuy nhiên một số giáo viên cần tích cực nâng cao ý thức tự học hơn nữa trong tương lai gần, nếu không có lẽ sẽ không đáp ứng được nhu cầuu ngày càng tiên tiến với nền giáo dục hiện đại của Việt Nam và của thế giới. Đây là kết quả bước đầu trong chiến lược bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của đơn vị, trong thời gian tới nhà trường sẽ đưa tiêu chí việc sử dụng tin học vào giảng dạy để đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS.

Thứ Hai, 7 tháng 3, 2011

Trường PTDT Nội Trú Hạ Lang: Quyết định kỉ luật học sinh năm học 2010 - 2011

Trường PTDT Nội Trú Hạ Lang: Quyết định kỉ luật học sinh năm học 2010 - 2011

Quyết định kỉ luật học sinh năm học 2010 - 2011

SỞ GD&ĐT CAO BẰNG                                       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG                                       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 43 /BC-DTNT-HL                                                         Hạ Lang, ngày 07 tháng 03 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
(V/v kỷ luật học sinh )

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG PTDTNT HUYỆN HẠ LANG

        Căn cứ Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
       Căn cứ quyết định số: 49/2008/QĐ - BGD ĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;

      Căn cứ quyết định số 1118/QĐ - BGD ngày 02/12/1987 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục về việc ban hành những quy định về khen thưởng và kỷ luật học sinh;

      Xét theo biên bản đề nghị của hội đồng kỷ luật Trường PTDTNT huyện Hạ lang ngày 07 tháng 3 năm 2011;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay thi hành kỷ luật bằng hình thức đình chỉ học tập 1 tuần đối với em Nguyễn Quang Huy - học sinh lớp 8 Trường PTDTNT huyện Hạ Lang, đã vi phạm đến tư cách đạo đức của học sinh làm ảnh hưởng đến tập thể lớp và nhà trường .

Điều 2. Quyết định này được phổ biến đến toàn trường và thông báo đến gia đình, UBND xã nơi học sinh cư trú.
- Trong thời gian bị kỷ luật học sinh không được hưởng các chế độ hiện hành của Nhà nước. Chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú và gia đình chịu trách nhiệm quản lý, giáo dục.

Điều 3. Các giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên giảng dạy bộ môn ở lớp 8 và em Nguyễn Quang Huy chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày 08/3/2011 đến hết ngày 14/3/2011.

                                                                                                          HIỆU TRƯỞNG






                                                                                                          Nông Văn Công

Chủ Nhật, 6 tháng 3, 2011

Quyết định thành lập hội đồng kỉ luật học sinh Nguyễn Quang Huy, lớp 8 - năm học 2010 - 2011

SỞ GD & ĐT TỈNH CAO BẰNG                       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG                                   Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Số : /QĐ – DTNT-HL                                                      Hạ Lang, ngày 05 tháng 3 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
(V/v thành lập hội đồng kỷ luật học sinh )

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG PTDTNT HUYỆN HẠ LANG

Căn cứ Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ quyết định số: 49/2008/QĐ - BGD ĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Xét tính chất vi phạm của học sinh Nguyễn Quang Huy - lớp 8, trường phổ thông dân tộc nội trú Hạ Lang;

Xét đề nghị xử lý kỷ luật của lớp 8 và tổ trưởng tổ Quản lý nội trú,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay thành lập 1 hội đồng kỷ luật để xét mức độ và hình thức kỷ luật đối với em Nguyễn Quang Huy - lớp 8 gồm các ông, bà có tên sau (Có danh sách kèm theo)

Điều 2. Hội đồng kỷ luật có trách nhiệm xem xét đánh giá và xác định hình thức kỷ luật đúng nội dung quy định hiện hành của ngành GD&ĐT.

* Thời gian: Từ 14 giờ 00 phút ngày 07 tháng 3 năm 2011

* Địa điểm: tại phòng hội đồng trường PTDTNT Hạ Lang

Điều 3. Các ông, bà có tên ở điều 1 và học sinh vi phạm kỷ luật ở lớp 8 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
                                                                                                                                        HIỆU TRƯỞNG


Nông Văn Công


DANH SÁCH HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT HS

(Kèm theo quyết định số : /QĐ- DTNT-HL ngày 05 tháng 3 năm 2011của Hiệu trưởng Trường PTDTNT huyện Hạ Lang)

1. Nông Văn Công - Hiệu trưởng  - Chủ tịch hội đồng

2. Hoàng Thị Nội - Phó Hiệu trưởng - Phó chủ tịch HĐ

3. Nông Đại Hoàng - Thư ký hội đồng, Chủ tịch công đoàn - Thư ký

4. Phạm Thị Thu - Tổ trưởng chuyên môn - Thành viên

5. Phùng Thị Biên - Tổ trưởng chuyên môn - Thành viên

6. Nông Thị Hạnh - Tổng phụ trách Đội - Thành viên

7. Hoàng Văn Vinh - Tổ trưởng tổ QL nội trú, Chủ nhiệm lớp 8 - Thành viên

8. Hoàng Thị Hải Minh - Tổ trưởng tổ hành chính - Thành viên

9. Nông Đình Chiến - NV bảo vệ - Thành viên

( Ấn định danh sách gồm 09 người)

Thứ Ba, 18 tháng 1, 2011

Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2011

SỞ GD&ĐT CAO BẰNG                                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG                                                                                         
  Số: 01 /QC -DTNT-HL                                                    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                     
                                                                                          Hạ Lang, ngày 15 tháng 01 năm 2011
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-DTNT-HL ngày 15 tháng 0 1 năm 2011

của Hiệu trưởng Trường PTDT Nội Trú huyện Hạ Lang)

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Căn cứ để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ

1.1. Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

1.2. Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003 và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực Kế toán nhà nước; Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 ngày 3 tháng 2006 về việc ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp;

1.3. Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

1.4. Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ;

1.5. Căn cứ vào một số Nghị định và các Thông tư hướng dẫn, các Quyết định có liên quan về lương, phụ cấp, đào tạo và bồi dưỡng, công tác phí , hội nghị, khen thưởng, v.v.;

1.6. Căn cứ vào các Quyết định giao dự toán hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh Cao Bằng.

1.7. Căn cứ vào tình hình tài chính của Trường bao gồm nguồn từ Ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn thu hợp pháp khác.

2. Mục đích xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ

2.1. Thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong việc tổ chức công việc, sắp xếp bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao; tăng nguồn thu nhằm từng bước cải thiện thu nhập cho cán bộ, viên chức của Trường.

Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho Hiệu trưởng.

Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức của Trường hoàn thành nhiệm vụ được giao.

2.2. Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực hiện kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước; cơ quan quản lý cấp trên; cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định;

Sử dụng tài sản, tài chính của Trường đúng mục đích, có hiệu quả;

Thực hành tiết kiệm và chống lãng phí;

Tạo công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị.

3. Nguyên tắc, nội dung xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ

3.1. Quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo trong hành lang pháp lý

Quy chế chi tiêu nội bộ do Hiệu trưởng ban hành sau khi tổ chức thảo luận rộng rãi dân chủ, công khai trong đơn vị và có ý kiến thống nhất của tổ chức Công đoàn đơn vị. Quy chế chính thức phải được thông qua tại Hội nghị cán bộ, viên chức của Trường, được thể hiện bằng văn bản chính thức.

3.2. Quy chế chi tiêu nội bộ được gửi đến đơn vị chủ quản để theo dõi, giám sát thực hiện; gửi Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm căn cứ kiểm soát chi.

3.3. Nội dung Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức, mức chi thống nhất trong Trường, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, sử dụng kinh phí tiết kiệm có hiệu quả, tăng cường công tác quản lý và phù hợp với hoạt động đặc thù của Trường.

3.4. Đối với nội dung chi thuộc phạm vi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ (chi quản lý, chi nghiệp vụ thường xuyên) đã có chế độ tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, trừ một số tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi quy định tại Khoản 6 Điều này, Hiệu trưởng được quyết định mức chi quản lý và chi nghiệp vụ cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Việc xây dựng theo quan điểm hệ thống và đồng bộ.

3.5. Những nội dung chi, mức chi cần thiết cho hoạt động của Trường, trong phạm vi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành, thì Hiệu trưởng có thể xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc trong phạm vi nguồn tài chính của Trường.

3.6. Một số tiêu chuẩn, định mức và mức chi sau Trường phải thực hiện đúng các quy định của Nhà nước:

*. Chế độ sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;

*. Chế độ chính sách thực hiện tinh giản biên chế (nếu có);

*. Chế độ quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Riêng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước, ngành theo hướng dẫn của (Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.) UBND Tỉnh Cao Bằng.

3.7. Hiệu trưởng căn cứ tính chất công việc, khối lượng sử dụng, tình hình thực hiện năm trước, quyết định phương thức khoán chi phí cho từng cá nhân, bộ phận, đơn vị trực thuộc như: sử dụng văn phòng phẩm, điện thoại, nhằm tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí của Nhà trường.

3.8. Thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, đơn vị, cá nhân phải bảo đảm có chứng từ, hoá đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định, trừ các khoản thanh toán văn phòng phẩm, thanh toán công tác phí được Trường thực hiện chế độ khoán theo Quy chế chi tiêu nội bộ.

3.9. Không được dùng kinh phí của Trường để mua sắm thiết bị, đồ dùng, tài sản trang bị tại nhà riêng hoặc cho cá nhân mượn để sử dụng cho việc riêng dưới bất kỳ hình thức nào (trừ điện thoại công vụ tại nhà riêng theo chế độ quy định).

3.10. Trong trường hợp có sự thay đổi, Hiệu trưởng có thể điều chỉnh trên cơ sở kết luận của Hội nghị liên tịch.

4. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng cho các đơn vị và toàn thể cán bộ, viên chức của Trường PTDT Nội Trú Hạ Lang .

CHƯƠNG II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1: NGUỒN THU VÀ NỘI DUNG CHI CỦA TRƯỜNG

1. Nguồn kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp

1.1. Kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp chi hoạt động thường xuyên thực hiện nhiệm vụ hàng năm do cấp có thẩm quyền giao (Mã nguồn 0113 - Chương 422 - Mã ngành KT 495);

1.2. Kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp thực hiện các chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức

1.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

1.4. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất khác được cấp có thẩm quyền giao.

1.5. Kinh phí được bổ sung (nếu có).

2. Nguồn thu sự nghiệp

Các khoản thu sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật như: thanh lý tài sản, ...

3. Nội dung chi thực hiện

3.1. Chi thường xuyên:

3.2. Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;

3.3. Chi cho các hoạt động dịch vụ (kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước, trích hao mòn tài sản cố định theo quy định).

3.4. Chi không thường xuyên:

3.5. Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

3.6. Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;

3.7. Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia;

3.8. Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;

3.9. Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

3.10 Các khoản chi khác theo quy định (nếu có).

Toàn bộ nguồn thu, nội dung chi, Trường thống nhất quản lý và hạch toán theo quy định của Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003; Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004; Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006; Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

MỤC 2: CHI THANH TOÁN CÁ NHÂN

1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và thu nhập tăng thêm

1. Cơ sở xác định quỹ tiền lương và thu nhập của cán bộ, viên chức:

Bao gồm các văn bản có liên quan:

1.1. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

1.2. Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương chung tối thiểu;

1.3. Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

1.4. Thông tư 154/2007/TT-BTC về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp năm 2008;

1.5. Công văn số 469/BGDĐT-KHTC ngày 18 tháng 01 năm 2008 về việc báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2008.

2. Xác định quỹ tiền lương: công thức tính .

- Tiền lương và phụ cấp lương được thực hiện theo chế độ hiện hành của nhà nước và được xác định tính theo công thức sau.

+ Tiền lương = (hệ số lương + hệ số PCKV+ PCƯĐ + PCTH+ PCTN) * (tiền lương tối thiểu) * 12 tháng .

+ CBVC tính theo ngạch bậc, phụ cấp ( nếu có )

2. Tiền lương, phụ cấp lương của cán bộ, viên chức theo quy định Nhà nước

1. Tiền lương chính:

Căn cứ vào các văn bản tiền lương của cán bộ, viên chức được chi trả theo hệ số lương quy định của Nhà nước, chi từ nguồn Ngân sách Nhà nước .

2. Các chế độ phụ cấp lương:

2.1. Phụ cấp chức vụ, Phụ cấp vượt khung, Phụ cấp thu hút, trách nhiệm theo quy định Nhà nước

2.2. Phụ cấp ưu đãi:

Giáo viên đang trực tiếp giảng dạy được hưởng phụ cấp 70% theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

2.3. Phụ cấp làm thêm giờ:

2.4. Về chi tiền công, hợp đồng cho người lao động theo NĐ 68/2000-CP đơn vị sẽ thanh toán tiền công căn cứ theo quyết định của sở GD và ĐT và thực hiện chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ , theo quy định hiện hành của nhà nước .

2.5. Đối với viên chức hợp đồng trả lương tuỳ theo khối lượng công việc, theo hợp đồng thoả thuận giữa sở GD và ĐT và đơn vị và người lao động .

- Cán bộ, giáo viên, nhân viên được thanh toán tiền làm thêm giờ nếu được Ban giám hiệu phân công giải quyết công việc những ngày nghỉ, lễ, tết. Tiền làm thêm giờ tính theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 và Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung ngày 02 tháng 4 năm 2002.

3. Phương án chi trả thu nhập tăng thêm

Căn cứ vào phân loại bình bầu công tác theo A, B và C.

Loại A : Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ : 100%

Loại B : Hoàn thành nhiệm vụ : 80%

Loại C : Không xếp loại : 50%

4. Kinh phí Công đoàn, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm tai nạn.

1. Trích nộp các khoản bảo hiểm theo quy định hiện hành của Nhà nước.

5. Cán bộ, viên chức được hỗ trợ phí bảo hiểm thân thể (nếu có)????

MỤC 3 : CHI NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN:

1. - Từng học kỳ: Cán bộ, giáo viên ngoài số tiết chuẩn theo qui định, còn lại số tiết thừa được thanh toán theo Thông tư liên tịch số 50/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 09/09/2008 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.

1.1. Nguyên tắc chung:

Tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước, chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo và điều kiện thực tế về đội ngũ cán bộ, giáo viên của Trường.

2.1. Về thanh toán giờ phụ trội:

3.1. Về giảng dạy trong giờ chuẩn: Thực hiện theo quy định của UBND Tỉnh ,Sở GD và ĐT;

- Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT- BGDĐT- BNV ngày 28 tháng 11 năm 2007 của BGD và ĐT và Bộ Nội Vụ hưỡng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở GD;

- Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập;

- Thông tư số 49/TT ngày 29 tháng 11 năm 1979 của Bộ GD (nay là Bộ GD và ĐT) quy định chế độ công tác giáo viên trường phổ thông và thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGD ĐT- BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ GD và ĐT và BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở GD phổ thông công lập;

- Quyết định số 18/2007/QĐ-BGD ĐT ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT ban hành quy định chế độ công tác giáo viên giảng dạy trung cấp chuyên nghiệp;

- Thông tư số 02/2002/TT-BLĐTBXH ngày 4 tháng 1 năm 2002 của Bộ LĐ – TBXH hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề;

- Quyết định số 1712/QĐ- BĐH ngày 18 tháng 12 năm 1978 của Bộ trưởng Bộ Đại Học và Trung học chuyên nghiệp (nay là Bộ trưởng Bộ GD và ĐT) quy định chế độ làm việc của cán bộ giảng dạy đại học;

- Công văn 2625/Sở GD và ĐT – CT Cao bằng ngày 08 tháng 12 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dạy thêm giờ đối với giáo viên;

- Khi các văn bản nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các quy định đã sửa đổi , bổ sung hoặc thay thế;

4.1. Về giờ chuẩn vượt mức: Thực hiện theo quy định của UBND Tỉnh,Sở GD và ĐT;

- Công văn 2625 / Sở GD và ĐT – CT Cao bằng ngày 08 tháng 12 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dạy thêm giờ đối với giáo viên;

2. Cách tính tiết tiêu chuẩn : Thực hiện theo chỉ đạo của UBND, Sở GD và ĐT

- Công văn 2625/Sở GD và ĐT - CT Cao bằng ngày 08 tháng 12 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dạy thêm giờ đối với giáo viên;

3. Chi cho hoạt động giảng dạy:

Thủ tục thanh toán dạy thêm giờ theo năm học: Cuối học kỳ Phó hiệu trưởng phụ trách chuyêm môn lập bảng kê thanh toán tiền qui mô dạy thêm giờ trình cấp trên phê duyệt, sau đó thanh toán bằng hình thức tiền mặt, chuyển vào tài khoản cán bộ, giáo viên.

4. Chi tiền trang phục cho giáo viên thể dục, quốc phòng, bảo vệ và nhân viên y tế theo đúng qui định.

5. Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 54/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2005; Thông tư của Bộ Nội Vụ số 130/2005/TT-BNV ngày 07 tháng 12 năm 2005; Thông tư số số 89/2006/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2006; Thông tư 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 và tình hình kinh phí hàng năm, Nhà trường quy định cụ thể như sau:

1. Đối tượng: là cán bộ công nhân viên chức đơn vị .

2. Điều kiện thực hiện: được cơ quan quản lý, cấp trên cử đi đào tạo bồi dưỡng.

3.Điều kiện thanh toán: Khi đào tạo song mỗi kỳ cán bộ giáo viên phải nộp đầy đủ hồ sơ, chứng từ có liên quan đến đi học cho kế toán , thủ trưởng để phê duyệt thanh toán theo công văn của sở kế hoạch tài chính hiện hành .

4. Bồi hoàn chi phí đào tạo: Khi đào tạo về cán bộ công nhân viên chức phải làm việc trên 3 năm tại nơi đã cử đi đào tạo, nếu đào tạo song mà cán bộ công nhân viên chức chuyển đi công tác ở nơi khác thì phải bồi hoàn lại số tiền mà cán bộ công nhân viên chức đó đã đi học đụa trên chứng từ cá nhân đã nộp tại cơ sở học .

4.1. Thời gian yêu cầu phục vụ: thanh toán sau khi cán bộ công nhân viên chức đó kết thúc khoá học .

4.2. Trường hợp cán bộ, viên chức phải bồi thường chi phí đào tạo: tự ý bỏ hoặc chuyển sang đơn vị khác .

4.3. Cách tính chi phí bồi thường: toàn bộ kinh phí đào tạo của trường đã bỏ ra trong khoá học, bồi dưỡng .

MỤC 4: CHI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ:

1. Hỗ trợ kinh phí tổ chức các cuộc Hội thảo khoa học

1. Căn cứ vào nội dung các cuộc Hội thảo

2. Điều kiện thanh toán: Có phê duyệt của Hiệu trưởng

2. Kinh phí cho các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án

1. Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án: theo quy định của nhà nước hiện hành .

Công tác lập dự toán, nội dung chi và quyết toán theo quy định tại Thông tư 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 01 năm 2006; Thông tư 44/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007.

2. Thưởng cho các đề tài nghiên cứu khoa học (nếu có)

MỤC 5: CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH:

1. Chế độ nghỉ hàng năm:

Chế độ nghỉ phép và các ngày lễ, Tết hàng năm theo quy định của Nhà nước.

1. Chế độ thanh toán:

1.1. Tiền tàu xe nghỉ phép năm thực hiện theo Thông tư 108/TC.HCVX ngày 30/12/1993 của Bộ Tài Chính. Chỉ thanh toán mỗi năm 1 lần cho CBVC nghỉ phép để đi thăm người thân bị ốm đau, tai nạn phải điều trị, bi chết (bao gồm cha, mẹ, vợ, chồng, con).

1.2. Trường hợp CB.CNV do không bố trí sắp xếp thời gian nghỉ phép được (kể cả nghỉ bù) thì được thanh toán theo chế độ làm thêm giờ thêm buổi qui định tại Thông tư 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bội Nội Vụ và Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương vào ban đêm, làm thêm giờ đối với CB, CC.

2. Phương thức thanh toán : Thanh toán bằng tiền mặt khi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ, bảng kê thanh toán đính kèm.

2. Chi công tác phí đi công tác trong nước:

- Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 03 năm 2007; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007; Thông tư số 57/2007 TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007;

- Căn cứ quyết định số 2386/ 2010/ QĐ – UBND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Nội dung:

1. Phạm vi, đối tượng được hưởng chế độ công tác phí: là cán bộ công nhân viên chức của đơn vị đang công tác được cấp trên cử đi công tác .

2. Công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác .

3. Các điều kiện để được thanh toán công tác phí: phải có đầy đủ chứng từ, như giấy đi đường có đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và hoá đơn chứng từ hợp lệ .

4. Những trường hợp sau đây không được thanh toán công tác phí: chứng từ không hợp lệ như rách , ướt, không được cơ quan cử đi công tác, đi học .

5. Thanh toán tiền tàu xe từ nơi đi đến nơi công tác: theo giá vé hiện hành đối với trường hợp có vé và không có vé theo quy định của nhà nước .

6. Thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác: đơn vị trả theo giá vé hiện hành .

7. Phụ cấp lưu trú:

- Để trả cho người đi công tác ngoài tỉnh tối đa không quá 150.000đ /ngày/người.

Đơn vị duyệt chi 150.000đ/ngày/người.

- Để trả cho người đi công tác trong tỉnh tối đa không quá 120.000đ /ngày/người.

Đơn vị duyệt chi 120.000đ/ngày/người.

- Riêng đi công tác tại huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm mức tối đa không quá 150.000đ /ngày/người.

Đơn vị duyệt chi 150.000đ/ngày/người.

8. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:

- Trường hợp đi từ 2 người cùng giới trở lên:

+ Đi công tác ở thành phố Hà nội, Thành phố Hồ Chí Minh, TP Cần Thơ, TP Đà Nẵng, TP Hải Phòng mức tối đa không vượt quá 350.000đ /ngày/người .

+ Đơn vị duyệt chi 350.000đ /ngày/ người .

+ Đi công tác ở tỉnh khác: mức tối đa không quá 250.000 đ/ngày/người.

+ Đơn vị duyệt chi 250.000đ /ngày/ người .

+ Từ huyện ra tỉnh: mức tối đa không quá 180.000 đ/ngày/người.

+ Đơn vị duyệt chi 180.000đ /ngày/người.

- Từ trung tâm huyện đi công tác tại các vùng cách xa trung tâm từ 20 km trở lên mức thanh toán tối đa không quá 70.000 đồng/ngày/người.

- Trường hợp cán bộ đi công tác do phải hoàn thành công việc cuối ngày, hoặc do chỉ đăng kí được phương tiện đi lại từ 18h đến 24h cùng ngày, thì được thanh toán tiền nghỉ của nửa ngày nghỉ thêm tối đa bằng 50% mức khoán phòng tương ứng.

- Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn có lẻ người hoặc có lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức sau:

+ Đi công tác ở thành phố Hà nội, Thành phố Hồ Chí Minh, TP Cần Thơ, TP Đà Nẵng, TP Hải Phòng mức tối đa không vượt quá 450.000đ /ngày/người.

+ Đơn vị duyệt chi 450.000đ /ngày/người.

+ Đi công tác ở tỉnh khác: mức tối đa không quá 390.000 đ/ngày/người.

+ Đơn vị duyệt chi 390.000đ /ngày/ người.

+ Từ huyện ra tỉnh: mức tối đa không quá 180.000 đ/ngày/người.

+ Đơn vị duyệt chi 180.000đ /ngày/người.

* Chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ và giấy đi đường có ký duyệt đóng dấu của thủ trưởng đơn vị, đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của đơn vị nơi cán bộ đi công tác và hoá đơn hợp pháp trong trường hợp thanh toán theo giá thuê phòng nghỉ thực tế và quy định đã họp và thống nhất của nhà trường .

9. Thanh toán khoán tiền công tác phí khác:

3. Chi công tác phí đi công tác nước ngoài

Thực hiện thanh toán theo văn bản quy định của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí cho cán bộ, viên chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài.

4. Chi phí hội nghị, hội thảo:

Theo văn bản quy định của cấp trên và tình hình thực tế, Nhà trường quy định cụ thể như sau:

1. Điều kiện tổ chức: theo công văn quy định của ngành .

2. Thủ tục thanh toán: Hoá đơn, danh sách chứng từ hợp lệ .

3. Chi hỗ trợ các cuộc họp, hội nghị (nếu có)

4. Chi khác : Thuê hội trường, trang trí vv…

5. Thi đua khen thưởng và các hoạt động khác của đoàn trường:

1. Khen thưởng:

- Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005; Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007; Thông tư số 21/2008/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 4 năm 2008, Nhà trường khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân cán bộ, viên chức theo kết quả công tác và thành tích đóng góp.

Hiệu trưởng thống nhất với tổ chức Công đoàn như sau:

Nội dung khen thưởng :

1. Khen thưởng Giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, CB,GV,NV có thành tích theo quy định của nhà nước.

2. Khen thưởng khác: (Qũy công đoàn trường chi):

5. Văn phòng phẩm:

1. Văn phòng phẩm phục vụ yêu cầu công tác CM của đơn vị và phục vụ trực tiếp cho lớp học:

- Hàng tháng phòng hành chính sẽ căn cứ theo bảng kê đề nghị của tổ chuyên môn để mua sắm cấp phát sau khi có sự phê duyệt của thủ trưởng đơn vị định mức .

- Về văn phòng phẩm :

+ Về giấy, bút cho GV soạn bài: 350.000đ/người/ năm .

+ Về mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng như bóng điện lớp học, khóa lớp… chi trong kinh phí hoạt động của học sinh (Nguồn 0212)

2. Vật tư văn phòng, vật rẻ khác: như giấy vệ sinh, chổi, khăn lau, xô, chậu 500.000đ/tháng .

- Tiền chè 200.000đ /tháng

6. Thông tin liên lạc

1.1. Điện thoại bàn tại cơ quan 200.000đ/máy/tháng .

1.2. Internet 200.000đ/máy/ tháng .

2. Các khoản chi cho thông tin, liên lạc khác .

- Tem, phong bì, báo chí 600.000đ/tháng

7. Sử dụng điện, nước, vệ sinh môi trường

1.Quy định chung:

2.Các khoản chi phí:

- Tiền điện thắp sáng: Vượt quá mức quy định đối với học sinh thì phải chi 900.000đ/tháng.

- Tiền môi trường 200.000 đ/tháng .

- Tiền nước 1.500.000 đ/tháng.

8. Các khoản chi và định mức chi khác phải có hóa đơn chứng từ hợp lệ.

MỤC 6: CHI CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1. Quản lý tài sản, xây dựng cơ bản, mua sắm và sửa chữa tài sản - thiết bị

1. Công tác lập kế hoạch: Mua sắm theo xây dựng dự toán ngân sách hàng năm .

2. Trách nhiệm quản lý: hiệu trưởng nhà trường và các bộ phận có liên quan .

CHƯƠNG III

LẬP VÀ CHẤP HÀNH DỰ TOÁN THU, CHI

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN TÀI CHÍNH

1. Lập dự toán vào đầu năm và sử dụng nguồn tài chính, chấp hành theo quy định của nhà nước.

2. Thực hiện chế độ kế toán, thống kê, báo cáo, quyết toán, kiểm tra và công khai tài chính.

Thực hiện chế độ báo cáo : Báo cáo tài chính mỗi năm chia làm 2 lần vào 30/06 và 31/12 trong năm .

Thực hiện công khai tài chính theo yêu cầu của thủ trưởng và cấp trên quy định .

CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Hiệu lực thi hành:

- Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2011 và có sự điều chỉnh hàng năm theo thực tế.

- Quy chế này đã được thông qua toàn thể CBVNVC, những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

2. Trách nhiêm của các đơn vị, tổ chức, đoàn thể trong trường

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh cần bổ sung, sửa đổi hoặc có sự thay đổi về cơ chế tài chính, chế độ chính sách của Đảng, Nhà nước thì các bộ phận phản ánh trực tiếp bằng văn bản về ban giám hiệu báo cáo Hiệu trưởng xem xét, giải quyết, điều chỉnh. Những vấn đề chỉnh sửa trong quy chế được thực hiện công khai, minh bạch và dân chủ.



                                                                                       HIỆU TRƯỞNG







                                                                                       Nông Văn Công

Thứ Tư, 12 tháng 1, 2011

Công khai cơ sơ giáo dục năm 2009

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG



TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG Biểu mẫu số 9


THÔNG BÁO


Công khai thông tin chất lượng giáo dục phổ thông, năm học 2009 - 2010


STT Nội dung Tổng số Chia ra theo khối lớp


Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9


I Số học sinh chia theo hạnh kiểm 228 80 35 57 56


1 Tốt 176 25,9 10,1 41,2 20,2


2 Khá 46 8,3 4,4 3,9 3,5


3 Trung bình 5 0,4 0,9 0,9


4 Yếu 1 0,4


II Số học sinh chia theo học lực


1 Giỏi 9 1,3 0,9 0,9 0,9


2 Khá 81 9,6 5,7 9,6 5,7


3 Trung bình 118 18,6 9,6 13,6


4 Yếu 20 6,1 2,2 0,4


5 Kém


III Tổng hợp kết quả cuối năm


1 Lên lớp 224 66 30 56 56


a Học sinh giỏi 9 1,3 0,9 0,9 0,9


b Học sinh tiên tiến 80 9,6 5,7 9,6 5,7


2 Thi lại 19 5,9 2,2 0,4


3 Lưu ban 1 0,4


4 Chuyển trường đến/đi 1 1


5 Bị đuổi học 1 1


6 Bỏ học


IV Số học sinh đạt giải các kỳ thi


học sinh giỏi


1 Cấp tỉnh/thành phố 1 0,4


2 Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế


V Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp 56 100


VI Số học sinh được công nhận tốt nghiệp 56 100


1 Giỏi 2 3,5


2 Khá 24 42,9


3 Trung bình 30 53,57


VII Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng công lập


VIII Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng ngoài công lập


IX Số học sinh nam/số học sinh nữ 68 56,9 45,8 26,7 40


X Số học sinh dân tộc thiểu số 228 35,1 15,4 25 24,6


Hạ Lang, ngày 30 tháng 8 năm 2010


Thủ trưởng đơn vị


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG


TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG Biểu mẫu 10


THÔNG B¸O


Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông,


năm học 2009 - 2010


STT Nội dung Số lượng Bình quân


I Số phòng học Số m2/học sinh


II Loại phòng học


1 Phòng học kiên cố 7 13,3


2 Phòng học bán kiên cố


3 Phòng học tạm


4 Phòng học nhờ


5 Số phòng học bộ môn


6 Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)


7 Bình quân lớp/phòng học


8 Bình quân học sinh/lớp


III Số điểm trường


IV Tổng số diện tích đất (m2) 10.000 43,85


V Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) 1.600 7,0


VI Tổng diện tích các phòng


1 Diện tích phòng học (m2) 606,2 2,65


2 Diện tích phòng học bộ môn (m2) 129,9


3 Diện tích phòng chuẩn bị (m2) 43,3


3 Diện tích thư viện (m2)


4 Diện tích nhà tập đa năng


(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)


5 Diện tích phòng khác (….)(m2)


VII Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu


(Đơn vị tính: bộ) 4 4 bộ/ 7 lớp


1 Khối lớp 6 1 1


2 Khối lớp 7 1 1


3 Khối lớp 8 1 1


4 Khối lớp 9 1 1


5 Khu vườn sinh vật, vườn địa lí (diện tích/thiết bị) 0 0


VIII Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ) 39 16,95 hs/bộ


































IX Tổng số thiết bị đang sử dụng Số thiết bị/lớp


1 Ti vi 4


2 Cát xét 1


3 Đầu Video/đầu đĩa 1


4 Máy chiếu OverHead/projector/vật thể 2


5 Thiết bị khác…


.. ………






Nội dung Số lượng (m2)


X Nhà bếp


XI Nhà ăn






Nội dung Số lượng phòng, tổng diện tích (m2) Số chỗ Diện tích


bình quân/chỗ


XII Phòng nghỉ cho học sinh bán trú


XIII Khu nội trú 228






XIV Nhà vệ sinh Dùng cho giáo viên Dùng cho học sinh Số m2/học sinh


Chung Nam/Nữ Chung Nam/Nữ


1 Đạt chuẩn vệ sinh* x x


2 Chưa đạt chuẩn vệ sinh*


(*Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGĐT ngày 02/4/2007 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu)






Nội dung Có Không


XV Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh x


XVI Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) x


XVII Kết nối internet (ADSL) x


XVIII Trang thông tin điện tử (website) của trường x


XIX Tường rào xây x






Hạ Lang, ngày 30 tháng 8 năm 2010


Thủ trưởng đơn vị














Nông Văn Công










CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Đơn vị : Trường PT DT NT huyện Hạ Lang Biểu mẫu 11


Chương : 422


THÔNG BÁO


CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN THU - CHI NGUỒN NSNN, NGUỒN KHÁC NĂM 2009


( Dùng cho đơn vị dự toán cấp trên và đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng kinh phí NSNN )


Đơn vị tính : đồng






STT Chỉ tiêu Số liệu báo cáo quyết toán Số liệu quyết toán được duyệt






A QUYẾT TOÁN THU


I Tổng số thu


1 Thu phí, lệ phí


(Chi tiết theo từng loại phí, lệ phí )


2 Thu hoạt động SX, cung ứng dịch vụ


( Chi tiết từng loại hình SX, dịch vụ )


3 Thu viện trợ ( Chi tiết theo từng dự án )


4 Thu sự nghiệp khác


(Chi tiết theo từng loại hình thu )


II Số thu nộp NSNN


1 phí, lệ phí


(Chi tiết theo từng loại phí, lệ phí )


2 Thu hoạt động SX, cung ứng dịch vụ


( Chi tiết từng loại hình SX, dịch vụ )


3 Hoạt động sự nghiệp khác


(Chi tiết theo từng loại hình thu )


III Số được để lại chi theo chế độ


1 Phí , lệ phí


( Chi tiết theo từng loại phí, lệ phí )


2 Thu hoạt động SX, cung ứng dịch vụ


( Chi tiết từng loại hình SX, dịch vụ )


3 Thu viện trợ


4 Hoạt động sự nghiêp khác


(Chi tiết theo từng loại hình thu )


B QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2,237,962,000 2,237,962,000


1 Loại : 422 khoản : 495 -


I Chi thanh toán cho cá nhân 2,070,900,838 2,070,900,838


Mục : 6000 ( Tiền lương ) 287,901,870 287,901,870


Tiểu mục : 6001 ( Lương ngạch bậc ) 273,084,870 273,084,870


Tiểu mục : 6002 ( Lương tập sự ) 14,817,000 14,817,000


Mục : 6050 ( Tiền công hợp đồng ) 107,067,600 107,067,600


Tiểu mục : 6051 ( Tiền công hợp đồng theo NĐ 68 ) 107,067,600 107,067,600


Mục : 6100 ( Phụ cấp lương ) 362,617,868 362,617,868


Tiểu mục : 6101( Phục cấp chức vụ ) 4,048,000 4,048,000


Tiểu mục : 6102 ( Phụ cấp khu vực ) 86,705,000 86,705,000


Tiểu mục : 6106 ( Phụ cấp thêm giờ ) 34,328,268 34,328,268


Tiểu mục : 6112 ( Phụ cấp ưu đãi ngành ) 201,716,600 201,716,600


Tiểu mục : 6113 ( Phụ cấp trách nhiệm ) 35,820,000 35,820,000


Mục : 6150 ( Học bổng học sinh, sinh viên ) 1,219,640,000 1,219,640,000


Tiểu mục : 6152 ( Học bổng học sinh nội trú ) 1,219,640,000 1,219,640,000


Mục : 6200 ( Tiền thưởng ) 10,580,000 10,580,000


Tiểu mục : 6201 (Thưởng thường xuyên theo định kỳ) 10,580,000 10,580,000


Tiểu mục : 6203 ( Thưởng đột xuất theo định mức ) -


Mục : 6250 ( Phúc lợi tập thể ) 1,730,000 1,730,000


Tiểu mục : 6253 ( Tiền tàu xe nghỉ phép năm ) 1,730,000 1,730,000


Mục 6300 (Các khoản đóng góp ) 75,243,500 75,243,500


Tiểu mục : 6301 ( Bảo hiểm xã hội ) 57,545,500 57,545,500


Tiểu mục : 6302 ( Bảo hiểm y tế ) 9,231,200 9,231,200


Tiểu mục : 6303 ( Kinh phí công đoàn ) 8,466,800 8,466,800


Mục 6400 ( Các khoản đóng góp khác cho cá nhân ) 6,120,000 6,120,000


Tiểu mục : 6449 ( Trợ cấp, phụ cấp khác ) 6,120,000 6,120,000


II Chi nghiệp vụ chuyên môn 154,805,162 154,805,162


Mục 6500 : Thanh toán dịch vụ công cộng 15,341,364 15,341,364


Tiểu mục : 6501 ( Thanh toán tiền điện ) 8,657,764 8,657,764


Tiểu mục : 6502 ( Thanh toán tiền nước ) 5,783,600 5,783,600


Tiểu mục : 6503 ( Thanh toán tiền nhhiện liệu ) -


Tiểu mục : 6504 ( Thanh toán tiền vệ sinh môi trường ) -


Tiểu mục : 6505 ( Thanh toán tiền khoán phương tiện theo chế độ ) 900,000 900,000


Tiểu mục : 6549 ( Chi khác ) -


Mục : 6550 Vật tư văn phòng 63,111,410 63,111,410


Tiểu mục : 6551 ( Văn phòng phẩm ) 29,304,410 29,304,410


Tiểu mục : 6552 ( Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng ) 22,787,000 22,787,000


Tiểu mục : 6599 ( Vật tư văn phòng khác ) 11,020,000 11,020,000


Mục : 6600 ( Thông tin, truyền hình liên lạc ) 8,922,838 8,922,838


Tiểu mục : 6601 ( Cước phí điện thoại trong nước ) 955,867 955,867


Tiểu mục ; 6603 ( Cước phí điện thoại trong nước ) 240,000 240,000


Tiểu mục : 6612 ( Sách, báo, tạp chí thư viện ) 7,174,500 7,174,500


Tiểu mục : 6617 ( Cước phí internet, thư viên điện tử ) 552,471 552,471


Tiểu mục : 6649 ( Chi khác ) -


Mục : 6700 Công tác phí 29,685,000 29,685,000


Tiểu mục : 6701 ( Tiền vé máy bay, tàu xe ) 5,270,000 5,270,000


Tiểu mục : 6702 ( Phụ cấp công tác phí ) 9,280,000 9,280,000


Tiểu mục : 6703 ( Tiền thuê phòng ngủ ) 15,135,000 15,135,000


Mục : 6750 Chi phí thuê mướn 326,000 326,000


Tiểu mục : 6751 ( Thuê phương tiện vận chuyển ) 326,000 326,000


Mục : 6900 Chi sửa chữa tài sản p/v CTCM 6,320,000 6,320,000


Tiểu mục : 6913 Máy photocoppy 70,000 70,000


Tiểu mục : 6917 Bảo trì và hoàn thiện phần mền kế toán 6,250,000 6,250,000


Mục 7000 : CP NV, chuyên môn của từng ngành 31,098,550 31,098,550


Tiểu mục : 7001 Chi mua hàng hoá vật tư của ngành 1,076,350 1,076,350


Tiểu mục : 7006 Sách, tài liệu dùng cho công tác CM 25,482,200 25,482,200


Tiểu mục : 7049 ( Chi phí khác ) 4,540,000 4,540,000


III Chi mua sắm tài sản cho công tác CM của ngành -


Mục 9050 : Mua sắm tài sản -


Tiểu mục : 9061 Sách, tài liệu dùng cho công tác CM -


Tiểu mục : 9099 Tài sản khác -


IV Chi thường xuyên khác 12,256,000 12,256,000


Mục : 7750 Chi khác 12,256,000 12,256,000


Tiểu mục : 7761 Chi tiếp khách 9,726,000 9,726,000


Tiểu mục : 7799 Chi các khoản khác 2,530,000 2,530,000










Hạ Lang, ngày 30 tháng 8 năm 2010


Thủ trưởng đơn vị


















Nông Văn Công


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG


TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG


THÔNG B¸O


Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên


của cơ sở giáo dục phổ thông, năm học 2009 - 2010






STT Nội dung Tổng số Hình thức tuyển dụng Trình độ đào tạo














Ghi chú


Tuyển dụng trước NĐ 116 và tuyển dụng theo NĐ 116 (Biên chế, hợp đồng làm việc ban đầu, hợp đồng làm việc có thời hạn, hợp đồng làm việc không thời hạn) Các hợp đồng khác (Hợp đồng làm việc, hợp đồng vụ việc, ngắn hạn, thỉnh giảng, hợp đồng theo NĐ 68)


TS


ThS ĐH CĐ TCCN


Dưới TCCN


Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và


nhân viên 27 19 8 4


I Giáo viên 14 14 3 11


Trong đó số


giáo viên dạy môn:


1 Toán 4 4 4


2 Lý 1 1 1


3 Hóa


4 Sinh 1 1 1


5 Tin học 1 1 1


6 Văn 4 4 1 3


7 Sử 1 1 1


8 Tiếng Anh 2 2 2


II Cán bộ quản lý 2 2 1 1


1 Hiệu trưởng 1 1 1


2 Phó hiệu trưởng 1 1 1


III Nhân viên 11 3 8


1 Nhân viên văn thư 1 1 1


2 Nhân viên kế toán 1 1 1


3 Thủ quĩ


4 Nhân viên y tế 1 1 1


5 Nhân viên thư viện


6 Nhân viên khác 8 8


...






Hạ Lang, ngày 30 tháng 8 năm 2010


Thủ trưởng đơn vị






































www.noitruhalang.coo.vn