Thứ Tư, 25 tháng 5, 2011

Báo cáo tổng kết năm học 2010-2011

SỞ GD& ĐT TỈNH CAO BẰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDT NT HẠ LANG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số : / BC – PTDTNT-HL Hạ Lang, ngày 28 tháng 5 năm 2010
BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2010 - 2011 VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011 – 2012

Thực hiện Chỉ thị số 3399/CT- BGD- ĐT ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp và thực hiện chỉ thị của ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2010 - 2011. Thực hiện công văn số: 4949/BGDĐT- GDDT ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục dân tộc năm học 2010 – 2011 và công văn số 1907/SGD&ĐT-GDTrH ngày 06/9/2010 của Sở GD&ĐT Cao Bằng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 đối với giáo dục dân tộc. Thực hiện quyết định số: 2091/QĐ - BGD ĐT ngày 25 tháng 5 năm 2010 của Bộ giáo dục và đào tạo quyết định về việc ban hành khung kế hoạch thời gian và quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng về ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2010-2011 đối với ngành Giáo dục và Đào tạo Cao Bằng. Để đánh giá những kết quả đã đạt được và những mặt còn tồn tại, hôm nay Trường PTDTNT huyện Hạ Lang báo cáo tổng kết năm học 2010- 2011.
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2010 - 2011
I. QUY MÔ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG LỚP VÀ HỌC SINH
1. Quy mô phát triển trường lớp:
Tháng 4 năm 2010 trường PTDTNT huyện Hạ Lang đã xây dựng kế hoạch năm học 2010 - 2011 bao gồm 7 lớp.
Lớp 6: 2 lớp
Lớp 7: 2 lớp
Lớp 8: 1 lớp
Lớp 9: 2 lớp
2. Về học sinh:
Toàn trường có 228 học sinh, so với đầu năm học giảm 02 học sinh.
- Nữ: có 155 học sinh. Tỉ lệ: 67,9%.
- Học Sinh dân tộc: 100%. Tày: 118; Nùng: 110 hs
- Về duy trì sĩ số theo từng khối lớp như sau:
+ Lớp 6: có 62 HS. Duy trì sĩ số 98,4%
+ Lớp 7: có 76 HS. Duy trì sĩ số 98,7%
+ Lớp 8: có 33 HS. Duy trì sĩ số 100%
+ Lớp 9: có 57 HS. Duy trì sĩ số 100%
Nhìn chung về quy mô trường lớp và học sinh được ổn định, số học sinh tăng so với năm học trước là 2 em, tỉ lệ 0,9%. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi thêm cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường thực hiện mục tiêu vừa tạo nguồn cán bộ cơ sở, vừa tạo nguồn lao động có trí tuệ cho các địa bàn huyện trong tương lai, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
II. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ, CƠ SỞ VẬT CHẤT, KINH PHÍ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỈ ĐẠO
1. Về đội ngũ:
- Cán bộ quản lý: 2 ; Trong đó: nữ: 1; Dân tộc: 100%
- Giáo viên: 17; trong đó: Dân tộc: 100%
+ Trình độ đạt chuẩn: 64,7%
+ Trên chuẩn: 35,3%
- Giáo viên nữ: 82,4%; Tỉ lệ giáo viên trên lớp: 2,28
- Đánh giá xếp loại giáo viên:
+ Loại tốt đạt: 7 GV; Tỉ lệ: 41,2 %
+ Loại khá đạt: 8 GV; Tỉ lệ: 47,1 %
+ Loại TB đạt: 2 GV; Tỉ lệ: 11,7 %
- Đánh giá xếp loại cán bộ nhân viên: 12 cán bộ, nhân viên;
+ Loại tốt: không có
+ Loại khá: 12 đ/c; Tỉ lệ: 100 %
+ Loại TB: không có
Nhìn chung về đội ngũ đã bố trí đầy đủ các bộ phận, không ngừng tự bồi dưỡng nâng cao năng lực công tác, đặc biệt lực lượng giáo viên thường xuyên coi chất lượng dạy và học là hàng đầu. Đa số nhiệt tình công tác, luôn coi phẩm chất đạo đức của người phục vụ và người thầy là trên hết, phát động nhiều phong trào thi đua trong lao động, giảng dạy và học tập tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và đã gặt hái nhiều thành công.
Tuy nhiên nhà trường có thiếu biên chế cán bộ để phục vụ giảng dạy. Các cán bộ, giáo viên hiện phải kiêm nhiệm nhiều công việc nên hiệu quả chưa cao. Bên cạnh đó còn có một số giáo viên còn dạy thay các giáo viên nghỉ thai sản đã có ảnh hưởng phần nào đến sự tiếp thu học sinh. Có một số giáo viên tuy đã đạt trình độ đào tạo, xong còn chưa thực sự yêu nghề, chưa nhiệt tình công tác hoặc trình độ tay nghề còn yếu nên có ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục, thậm trí còn có một số giáo viên chưa nhận thức đầy đủ nghề làm thầy, nên đã tự làm giảm uy tín và hình ảnh của người thầy đứng trên bục giảng.
2. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học :
- Phòng ở học sinh: có 20 phòng, trung bình 11,4 học sinh/phòng
- Nhà ăn học sinh có: 1 - Nhà bếp: 1
- bàn ghế nhà ăn HS có 15 bộ
- Nhà vệ sinh HS có: 3 - Giường HS: 115 cái .
- Phòng học có: 7 phòng - Bàn ghế HS có: 115 bộ
- Bàn ghế GV, HS có đủ tối thiểu để phục vụ giảng dạy.
Phòng học bộ môn: 6 ( gồm: Phòng Tin học; Vật lý; Công nghệ; Ngoại ngữ; Âm nhạc và phòng hóa – Sinh.
- Phòng thiết bị có: 2
- Phòng thí nghiệm: chưa có
- Phòng thư viện:1.
- Phòng kế toán: 1
- Phòng y tế, thủ quỹ: 1
- Phòng văn thư + văn phòng chờ GV: 1
- Phòng bảo vệ: 1
- Phòng Đoàn – Đội: 1
-Thiết bị dạy học có: 4 bộ
- Vi tính: 34 bộ
- Sách giáo khoa: 228 bộ
- Vở và đồ dùng học tập cung cấp đủ cho HS.
- Sách GV và các tài liệu tham khảo: 4 bộ
Nhìn chung về cơ sở vật chất và trang thiết bị đã được cung cấp đủ tối thiểu để phục vụ hoạt động giảng dạy và học tập. Song vẫn còn thiếu thốn khá lớn, sách thiết bị chưa đồng bộ và đã hư hỏng nhiều, quá trình sử dụng còn gây ảnh hưởng lớn trong quá trình dạy và học.
3. Về kinh phí: Năm 2010
* Nguồn ngân sách cấp 100%. Tổng cộng: 3.399.643.573 đồng. Trong đó:
- Chi lương: 439.564.401 đồng
- Tiền công: 109.829.600 đồng
- Tiền phụ cấp lương: 486.925.582 đồng
- Chi học bổng học sinh: 1.472.572.000 đồng
- Tiền thưởng: 37.400.000 đồng
- Phúc lợi tập thể: 7.132.000 đồng
- BHXH, YT, CĐ phải nộp: 116.095.355 đồng
- Trợ cấp phụ cấp khó khăn: không có
* Chi thanh toán hàng hóa dịch vụ: Gồm:
- Thanh toán dịch vụ công cụ: 19.649.973 đồng
- Vật tư văn phòng: 170.553.600 đồng
- Thông tin liên lạc: 17.803.624 đồng
- Công tác phí: 45.694.000 đồng
- Chi phí thuê mướn: 6.220.000 đồng
- Chi khác: 95.517.000 đồng
- Sửa chữa phục vụ công tác CM: 2.100.000 đồng
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành: 182.291.438 đồng
* Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn:
- Mua, đầu tư tài sản vô hình: 9.500.000 đồng
- Mua, đầu tư tài sản hữu hình: 180.795.000 đồng
* Các nguồn khác: tiền tài trợ trên 81.900.000 đồng
- Có 20.520 li sữa Vinamilk, Trị giá khoảng: 82.900.000 đồng; trung bình: 90 li sữa/1 HS.
Nhìn chung các khoản thu chi đều đúng mục đích, thực hiện tiết kiệm, không lãng phí. Các khoản thu chi rõ ràng, công khai, mở số sách kế toán theo quy định của nhà nước.
4. Về công tác quản lý chỉ đạo:
a, Kiện toàn tổ chức bộ máy trong nhà trường:
- Trường có: 3 tổ lao động
+ Tổ khoa học tự nhiên có: 8 giáo viên
+ Tổ khoa học xã hội có: 9 giáo viên
+ Tổ Hành chính- Văn phòng có: 12 cán bộ, công nhân viên.
- Có một tổ Công đoàn gồm 31 Đoàn viên.
- Có một chi hội khuyến học gồm 27 hội viên.
- Có một chi đoàn gồm: 1 Đoàn viên (CB, GV, NV). Tỉ lệ: 100%
- Có một Liên Đội gồm 6 chi đội: 228 đội viên: Tỉ lệ: 100%
Các tổ chức bộ máy trong nhà trường căn cứ vào chỉ thị nhiệm vụ năm học và các chỉ thị, nghị quyết, các văn bản chỉ đạo của cấp trên đã xây dựng kế hoạch hoạt động góp phần thắng lợi nhiệm vụ năm học.
b, Công tác quản lý chỉ đạo:
- Tranh thủ sự ủng hộ và phối hợp của các tổ chức đoàn thể, sự quan tâm chỉ đạo của các cấp Ủy Đảng và chính quyền sự chăm sóc nhiệt tình của các bậc phụ huynh học sinh, của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường nên có nhiều điều kiện thuận lợi trong công tác giáo dục thế hệ trẻ.
- Lãnh đạo thường xuyên có kế hoạch chủ động chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ năm học có hiệu quả cao.
- Có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và giáo dục học sinh mang lại thành quả đáng kể.
- Chỉ đạo các tổ lao động thường xuyên hoạt động, tăng cường số lần sinh hoạt để rút ra bài học kinh nghiệm, tăng thêm hiệu quả công tác trong giáo dục.
- Chỉ đạo đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học và trong quản lý .
- Các tổ chức công Đoàn, đoàn thanh niên và đội thiếu niên tiền phong HCM thường xuyên hoạt động, phối kết hợp chặt chẽ với chính quyền nhà trường cùng hành động vì mục đích chung để giáo dục học sinh.
- Thường xuyên giám sát kiểm tra, đôn đốc thực hiện tốt các đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chấn chỉnh nền nếp kỉ cương, ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực trong nhà trường.
- Tuyên truyền giáo dục cho cán bộ, giáo viên nhân viên và học sinh, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
- Công tác xã hội hóa giáo dục được phát triển, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
- Tăng cường đẩy mạnh nhiệm vụ cung của huyện nhà về phổ cập giáo dục trung học cơ sở luôn vận động và duy trì sĩ số học sinh, tăng cường làm việc để giữ uy tín và nâng cao chất lượng giáo dục .
III . KẾT QUẢ GIÁO DỤC NĂM HỌC 2010 – 2011
1. Chất lượng 2 mặt giáo dục như sau: Tổng số: 228 HS
Khối lớp TS
HS Hạnh kiểm Học lực
Tốt Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu Kém
6A 31 22 8 1 11 19 1
6B 31 21 10 8 22 1
Khối 6 62 43
18
1 19
41
2

Tỉ lệ % 71% 29% 1,6% 30,6% 66,1% 3,2%
7A 40 34 6 2 28 10
7B 36 23 13 2 14 16 4
Khối 7 76
57 19 4 42 26 4
Tỉ lệ % 75% 25% 5,3% 55,3% 34,2% 5,3%
Khối 8 33 23 6 4 2 13 14 4
Tỉ lệ % 69,7% 18,2% 12,1% 6,1% 39,4% 42,4 12,1
9A 23 23 15 8
9B 34 34 3 18 13
Khối 9
Tỉ lệ % 57 57 3 33 21
100% 5,3% 57,9% 36,8%
Toàn trường 228 180 43 5 9 107 102 10
Tỉ lệ % 78,9% 18,9% 2,2% 3,9 46,9 44,7% 4,4%

* So với năm học trước: ( % )
Hạnh kiểm Học lực
Tốt Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu Kém
+ 1,9 - 1,3 0,0 Không có 0,0 + 11,4% - 7,1 - 4,4

2. Về hiệu quả giáo dục như sau:

Khối lớp
Tổng số HS Lên lớp thẳng hoặc TNTHCS
Thi lại
Lưu ban Được lên lớp sau khi thi lại
Số
Lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %
6A 31 30 96,8 1 3,2 1 100
6B 31 30 96,8 1 3,2 1 100
Khối 6 62 60 96,8 2 3,2 2 100
7A 40 40 100
7B 36 32 88,9 4 11,1 4 100
Khối 7 76 72 94,7 4 5,3 4 100
Lớp 8 33 29 87,9 4 12,1 4 100
9A 23 23 100
9B 34 34 100
Khối 9 57 57 100
Toàn trường 228 218 95,6 10 4,4 10 100

* So với năm học trước: ( % )
Lên lớp thẳng, TNTHCS Thi Lại Lưu ban Lên lớp sau thi lại
+ 4,8% - 4,0% Không có
- Nhìn chung về chất lượng giáo dục từng bước được nâng cao nhưng chưa đều giữa các môn học, giữa các khối lớp. Một số học sinh còn lười học, bỏ tiết hoặc tự ý nghỉ học để về nhà hoặc gia đình thường xuyên đón về nhà. Sự tiếp thu chậm và rỗng kiến thức từ cấp dưới, nhiều học sinh chưa nhận thức đúng đắn việc học tập, nên đã dẫn đến kết quả một số chỉ tiêu quan trọng chưa đạt yêu cầu so với kế hoạch.
3. Thi đua khen thưởng:
Công tác thi đua của Trường được đẩy mạnh thường xuyên, các phong trào thi đua đã được toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh hưởng ứng tích cực và coi đó là động lực thúc đẩy sự phát triển của đơn vị. Kết quả thi đua như sau:
* Đối với học sinh:
- Đạt danh hiệu học sinh giỏi: 9 HS = 5.400.000 đồng
- Đạt danh hiệu học sinh tiên tiến: 107 HS = 42.800.000 đồng
- Số học sinh đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ có: 180 HS
- Chi đội mạnh đạt: 4 chi đội.
- Thi học sinh giỏi cấp huyện đạt: đạt 3 giải
- Thi học sinh giỏi cấp tỉnh đạt: 1 giải = 60. 000 đồng
- Thi điền kinh cấp huyện đạt: đạt giải nhất toàn đoàn; giải nhì đồng đội nữ; giải ba đồng đội nam = 850.000 đồng
Về thành tích cá nhân: đạt 3 giải nhất; 3 giải nhì; 2 giải ba = 970.000 đồng
- Học sinh hiếu học: 2 xuất học bổng = 400.000 đồng
* Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên:
- Thi giáo viên dạy giỏi các cấp:
+ Cấp trường đạt: đạt 9 giáo viên = 900.000 đồng
+ Cấp huyện đạt: đạt 3 giáo viên = 600.000 đồng
- Tham gia văn nghệ toàn ngành: đạt giải C = 100.000 đồng
Tổng cộng tiền thưởng: trên 52.000 000 đồng.
Mặc dù giá trị tiền thưởng còn khiêm tốn, nhưng giá trị lớn hơn cả là tinh thần thi đua yêu nước, tinh thần tích cực xây dựng Đất nước ngày càng giàu mạnh được in sâu vào tư tưởng của mỗi tập thể, của mỗi cá nhân.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Năm học 2010 – 2011 là năm học đầu tiên thực hiện Nghị quyết đại hội toàn Quốc Đảng lần thứ XI và đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2010 - 2015, với sự nỗ lực quyết tâm phấn đấu của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nên trường ta đã thu được nhiều kết quả đáng kể, có nhiều chỉ tiêu đạt và vượt mức kế hoạch so với năm học trước. Năm học này có nhiều gương điển hình tiên tiến cần được nhân rộng trong những năm học tới. Tuy nhiên cần tiếp tục khắc phục những hạn chế, tồn tại như tỉ lệ học sinh yếu, học sinh lưu ban và chất lượng thấp ở một số môn học hoặc tính ỷ lại, trông chờ vẫn còn, có một số ít học sinh học tập còn thụ động nên gây ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục.
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011 – 2012
I. Mục tiêu, chỉ tiêu:
1. Quy mô phát triển: Có 7 lớp và 230 học sinh; trong đó:
+ Lớp 6: 2 lớp: 59 HS
+ Lớp 7: 2 lớp: 62 HS
+ Lớp 8: 2 lớp: 76 HS
+ Lớp 9: 1 lớp: 33 HS
2. Các chỉ tiêu phấn đấu:
- Duy trì sĩ số: 100%
- Tỉ lệ hạnh kiểm khá trở lên: 98%
- Xếp loại hạnh kiểm yếu không quá: 2%
- Tỉ lệ học sinh giỏi: 4%
- Tỉ lệ học sinh khá đạt: 47%
- Tỉ lệ học sinh yếu không quá: 5%
- Tỉ lệ lên lớp thẳng: 96%
- Tỉ lệ học sinh lưu ban: Không quá 2%.
- Tỉ lệ tốt nghiệp THCS: 100%.
- Tăng tỉ lệ học sinh đạt giải các kì thi học sinh giỏi cấp huyện : 4 %
- Tỉ lệ học sinh giỏi cấp tỉnh: 3%
II. Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu:
1. Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức học sinh.
2. Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh khá giỏi.
3. Kết nạp thêm một số thanh niên ưu tú và thiếu niên vào tổ chức của Đoàn – Đội để tạo thêm tổ chức hoạt động càng mạnh trong nhà trường.
4. Bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho đoàn viên công đoàn để nâng cao hiệu quả công tác, xứng đáng là tổ chức công đoàn cơ sở vững mạnh.
5. Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và trong quản lý.
6. Tăng cường thanh tra kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
7. Ngăn chặn không có trường hợp nào mắc các tệ nạn xã hội, tệ nạn ma túy, phòng chống HIV/AIDS và giáo dục trật tự an toàn giao thông.
8. Tổ chức thực hiện tốt có hiệu quả cuộc vận động “ Hai không” với 4 nội dung: “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; nói không với việc vi phạm đạo đức nhà giáo và ngồi nhầm lớp” Và đẩy mạnh phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
9.Tiếp tục thực hiện cuộc vân động: “ Dân chủ - Kỷ cương – Tình thương – Trách nhiệm” và cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”. Đẩy mạnh công tác xã hội giáo dục.
10. Duy trì tốt phong trào thi đua hai tốt “ Dạy tốt, học tốt”.
HIỆU TRƯỞNG




Nông Văn Công

Thứ Ba, 24 tháng 5, 2011

Đính chính thời gian tuyển sinh năm học 2011-2012

SỞ GD&ĐT TỈNH CAO BẰNG
TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG

THÔNG BÁO TUYỂN SINH
VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG
NĂM HỌC 2011 - 2011
Kính gửi: UBND các xã, thị trấn và các Trường tiểu học trên địa bàn huyện Hạ Lang.

Do thay đổi thời gian tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2011-2012 của Sở GD&ĐT, nay Trường PTDTNT Hạ Lang xin đính chính và thông báo lại cho các địa phương có học sinh tham gia dự tuyển với các thủ tục và thời gian tuyển sinh như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Học sinh đã hoàn thành chương trình bậc tiểu học năm 2011.
- Học sinh ưu tú nhất ở vùng KT-XH đặc biệt khó khăn: Gồm 9 xã nằm trong diện được đầu tư theo chương trình 135/CP ( Quang Long, An Lạc, Đức Quang, Kim Loan, Cô Ngân, Vinh Quý, Thắng Lợi, Đồng Loan, Minh Long) và các xóm nằm trong chương trình 135/CP ( Xã Việt Chu: Xóm Thôm Tháy; Xã Thái Đức: xóm Bản Đâu và Nà Lung; Xã Thị Hoa: xóm Ngườm Già; Xã Lý Quốc: xóm Khưa Khoang; Thị trấn Thanh Nhật: xóm Lũng Đốn, Bó Rạc). Đối với dân tộc kinh sinh sống ở các vùng nêu ở trên nhưng tuyển không vượt quá 5% trên tổng số chỉ tiêu giao.
- Độ tuổi từ 11 tuổi đến 13 tuổi ( tức là ngày, tháng, năm sinh từ 01/01/1998 đến 31/12/2000 ).
- Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã trên địa bàn huyện.
2. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Quy trình xét tuyển: căn cứ vào các thứ tự ưu tiên, xét lấy từ điểm cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
3. Hồ sơ dự tuyển:
- Học bạ ( Bản sao qua công chứng) có xác nhận hoàn thành chương trình bậc tiểu học.
- Đơn xin theo học có xác nhận của UBND xã, thị trấn.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, thị trấn.
- Phiếu khám sức khoẻ do Trung tâm y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
- Bản phô tô hộ khẩu gia đình.
- Các giấy chứng nhận được hưởng chính sách ưu tiên ( con thương binh, liệt sỹ, mồ côi cả cha lẫn mẹ), các giấy chứng nhận minh chứng về thành tích về văn hóa, văn nghệ, thể thao từ cấp tỉnh trở lên cấp ( nếu có).
4. Thời gian tuyển sinh:
- Phát hành hồ sơ từ ngày 21/6/2011 đến hết ngày 23/6/2011 ( Mua hồ sơ tại Trường PTDTNT Hạ Lang)
- Tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh từ ngày 24/6/2011 đến hết ngày 30/6/2011.
5. Lệ phí tuyển sinh: 20 000 đồng/hồ sơ
Lưu ý: - Hồ sơ dự tuyển nhà trường sẽ không trả lại nếu không trúng tuyển.
Hạ Lang, ngày 23 tháng 5 năm 2011
T/M HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
HIỆU TRƯỞNG

Thứ Hai, 23 tháng 5, 2011

Công khai cơ sơ giáo dục năm 2010-2011

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG
TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG Biểu mẫu số 9
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng giáo dục phổ thông, năm học 2010 - 2011
STT Nội dung Tổng số Chia ra theo khối lớp
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
I Số học sinh chia theo hạnh kiểm 228 62 76 33 57
1 Tốt 180 43 57 23 57
2 Khá 43 18 19 6
3 Trung bình 5 1 4
4 Yếu
II Số học sinh chia theo học lực 228 62 76 33 57
1 Giỏi 9 4 2 3
2 Khá 107 19 42 13 33
3 Trung bình 102 41 26 14 21
4 Yếu 10 2 4 4
5 Kém
III Tổng hợp kết quả cuối năm 228 62 76 33 57
1 Lên lớp 218 60 72 29 57
a Học sinh giỏi 9 4 2 3
b Học sinh tiên tiến 107 19 42 13 33
2 Thi lại 10 2 4 4 0
3 Lưu ban 0
4 Chuyển trường đến/đi
5 Bị đuổi học 0 0 0 0 0
6 Bỏ học 2 1 1 0 0
IV Số học sinh đạt giải các kỳ thi
học sinh giỏi
1 Cấp tỉnh/thành phố 1 1
2 Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế
V Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp 57 57
VI Số học sinh được công nhận tốt nghiệp 57 57
1 Giỏi 3
2 Khá 33
3 Trung bình 21
VII Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng công lập
VIII Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng ngoài công lập
IX Số học sinh nam/số học sinh nữ 73/155 27/35 25/51 9/24 12/45
X Số học sinh dân tộc thiểu số 228 62 76 33 57

THÔNG B¸O
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông,
năm học 2010 - 2011
STT Nội dung Số lượng Bình quân
I Số phòng học Số m2/học sinh
II Loại phòng học
1 Phòng học kiên cố 7
2 Phòng học bán kiên cố
3 Phòng học tạm
4 Phòng học nhờ
5 Số phòng học bộ môn 6
6 Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)
7 Bình quân lớp/phòng học 7/7 7/7
8 Bình quân học sinh/lớp 228 32,6
III Số điểm trường
IV Tổng số diện tích đất (m2) 10.000 43,85
V Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) 2.500 10,96
VI Tổng diện tích các phòng
1 Diện tích phòng học (m2) 606,2 2,65
2 Diện tích phòng học bộ môn (m2) 129,9 0,56
3 Diện tích phòng chuẩn bị (m2) 43,3 0,18
3 Diện tích thư viện (m2) 68
4 Diện tích nhà tập đa năng
(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)
5 Diện tích phòng khác (….)(m2)
VII Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ) 4 4 bộ/ 7 lớp
1 Khối lớp 6 1 1
2 Khối lớp 7 1 1
3 Khối lớp 8 1 1
4 Khối lớp 9 1 1
5 Khu vườn sinh vật, vườn địa lí (diện tích/thiết bị) 0 0
VIII Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ) 39 16,95 hs/bộ

IX Tổng số thiết bị đang sử dụng Số thiết bị/lớp
1 Ti vi 4
2 Cát xét 1
3 Đầu Video/đầu đĩa 1
4 Máy chiếu OverHead/projector/vật thể 2
5 Thiết bị khác…
.. ………

Nội dung Số lượng (m2)
X Nhà bếp 60
XI Nhà ăn 180
Nội dung Số lượng phòng, tổng diện tích (m2) Số chỗ Diện tích
bình quân/chỗ
XII Phòng nghỉ cho học sinh bán trú
XIII Khu nội trú 20 phòng – 866 m2 228 3,79 m2

XIV Nhà vệ sinh Dùng cho giáo viên Dùng cho học sinh Số m2/học sinh
Chung Nam/Nữ Chung Nam/Nữ
1 Đạt chuẩn vệ sinh* x x
2 Chưa đạt chuẩn vệ sinh*
(*Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGĐT ngày 02/4/2007 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu)

Nội dung Có Không
XV Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh x
XVI Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) x
XVII Kết nối internet (ADSL) x
XVIII Trang thông tin điện tử (website) của trường x
XIX Tường rào xây x


THÔNG B¸O
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
của cơ sở giáo dục phổ thông, năm học 2010 - 2011

STT Nội dung Tổng số Hình thức tuyển dụng Trình độ đào tạo



Ghi chú
Tuyển dụng trước NĐ 116 và tuyển dụng theo NĐ 116 (Biên chế, hợp đồng làm việc ban đầu, hợp đồng làm việc có thời hạn, hợp đồng làm việc không thời hạn) Các hợp đồng khác (Hợp đồng làm việc, hợp đồng vụ việc, ngắn hạn, thỉnh giảng, hợp đồng theo NĐ 68)
TS
ThS ĐH CĐ TCCN
Dưới TCCN
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và
nhân viên 27 19 8 4
I Giáo viên 17 17 6 11
Trong đó số
giáo viên dạy môn:
1 Toán 2 2 1 1
2 Lý 1 1 1
3 Hóa 1 1 1
4 Sinh 1 1 1
5 Tin học 1 1 1
6 Văn 2 2 1 1
7 Sử 1 1 1
8 Tiếng Anh 2 2 2
II Cán bộ quản lý 2 2 1 1
1 Hiệu trưởng 1 1 1
2 Phó hiệu trưởng 1 1 1
III Nhân viên 12 4 8 7
1 Nhân viên văn thư 1 1 1
2 Nhân viên kế toán 1 1 1
3 Thủ quĩ
4 Nhân viên y tế 1 1 1
5 Nhân viên thư viện 1 1 1
6 Nhân viên khác 8 8 3 5
...

THÔNG BÁO CÔNG KHAI THU CHI TÀI CHÍNH NĂM 2010
Đơn vị tính : đồng
STT Chỉ tiêu Số liệu báo cáo quyết toán Số liệu quyết toán được duyệt

A QUYẾT TOÁN THU
I Tổng số thu
1 Thu phí, lệ phí
(Chi tiết theo từng loại phí, lệ phí )
2 Thu hoạt động SX, cung ứng dịch vụ
( Chi tiết từng loại hình SX, dịch vụ )
3 Thu viện trợ ( Chi tiết theo từng dự án )
4 Thu sự nghiệp khác
(Chi tiết theo từng loại hình thu )
II Số thu nộp NSNN
1 phí, lệ phí
(Chi tiết theo từng loại phí, lệ phí )
2 Thu hoạt động SX, cung ứng dịch vụ
( Chi tiết từng loại hình SX, dịch vụ )
3 Hoạt động sự nghiệp khác
(Chi tiết theo từng loại hình thu )
III Số được để lại chi theo chế độ
1 Phí , lệ phí
( Chi tiết theo từng loại phí, lệ phí )
2 Thu hoạt động SX, cung ứng dịch vụ
( Chi tiết từng loại hình SX, dịch vụ )
3 Thu viện trợ
4 Hoạt động sự nghiêp khác
(Chi tiết theo từng loại hình thu )
B.QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH
1.Loại : 422 khoản : 495
I.Chi thanh toán cho cá nhân 2,669,518,938
Mục : 6000 ( Tiền lương ) 439,564,401
Tiểu mục : 6001 424,014,801
Tiểu mục : 6002 15,549,600
Mục : 6050 109,829,600 109,829,600
Tiểu mục : 6051 109,829,600
Mục : 6100 ( Phụ cấp lương ) 486,925,582
Tiểu mục : 6101 7,562,502
Tiểu mục : 6102 118,320,000
Tiểu mục : 6106 15,857,000
Tiểu mục : 6112 291,863,080
Tiểu mục : 6113 50,842,000
Tiểu mục : 6114 2481000 2,481,000
Mục : 6150 1,472,572,000
Mục : 6200 ( Tiền thưởng ) 37,400,000
Tiểu mục : 6201 37,400,000
Tiểu mục : 6203
Mục : 6250 ( Phúc lợi tập thể) 7,132,000
Tiểu mục : 6253 5,348,000 5,348,000
Tiểu mục : 6254 1,184,000
Tiểu mục : 6257 300,000
Tiểu mục : 6299 300,000
Mục 6300 (Các khoản đóng góp ) 116,095,355
Tiểu mục : 6301 87,296,240
Tiểu mục : 6302 16,368,045
Tiểu mục : 6303 12,431,070
Mục 6400 ( Các khoản đóng góp khác cho cá nhân )
Tiểu mục : 6449
II.Chi nghiệp vụ chuyên môn 444,312,635
Mục 6500 : Thanh toán dịch vụ công cộng 19,649,973
Tiểu mục : 6501 9,029,373
Tiểu mục : 6502 10,620,600
Tiểu mục : 6503
Tiểu mục : 6504
Tiểu mục : 6505
Tiểu mục : 6549
Mục : 6550 Vật tư văn phòng 170,553,600
Tiểu mục : 6551 13,439,600
Tiểu mục : 6552 20,250,000
Tiểu mục : 6599 136,864,000
Mục : 6600 ( Thông tin, truyền hình liên lạc ) 17,803,624
Tiểu mục : 6601 337,850
Tiểu mục ; 6603 815,000
Tiểu mục : 6612 6,909,400
Tiểu mục : 6613 5,150,000
Tiểu mục : 6617 688,374
Tiểu mục : 6649 3,903,000
Mục : 6700 Công tác phí 45,694,000
Tiểu mục : 6701 7,254,000
Tiểu mục : 6702 13,700,000
Tiểu mục : 6703 24,740,000
Mục : 6750 Chi phí thuê mướ 5,600,000
Tiểu mục : 6751 2,850,000
Tiểu mục : 6799 2,750,000
Mục : 6900 Chi sửa chữa tài sản p/v CTCM 2,720,000
Tiểu mục : 6912 620,000
Tiểu mục : 6913 300,000
Tiểu mục : 6949 1,800,000
Mục 7000 : CP NV, chuyên môn của từng ngành:182,291,438
Tiểu mục : 7001 12,000,000
Tiểu mục : 7003 610,838
Tiểu mục : 7004 92,830,000
Tiểu mục : 7006 55,127,600
Tiểu mục : 7049 21,723,000
III.Chi mua sắm tài sản cho công tác CM của ngành:190,295,000
Mục: 9000:Mua, đầu tư tài sản vô hình:9,500,000
Mục : 9003 9,500,000
Mục 9050 : Mua sắm tài sản 180,795,000
Tiểu mục: 9063 82,245,000
Tiểu mục : 9099 98,550,000
IV.Chi thường xuyên khác
Mục : 7750 Chi khác 95,517,000
Tiểu mục : 7756 900,000
Tiểu mục : 7758 78,005,000
Tiểu mục : 7761 9,820,000
Tiểu mục : 7799 6,792,000

Thứ Sáu, 13 tháng 5, 2011

Thông báo tuyển sinh năm học 2011 - 2012

SỞ GD&ĐT TỈNH CAO BẰNG
TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG

THÔNG BÁO TUYỂN SINH
VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG
NĂM HỌC 2011 - 2011
Kính gửi: UBND các xã, thị trấn và các Trường tiểu học trên địa bàn huyện Hạ Lang.

Do thay đổi thời gian tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2011-2012 của Sở GD&ĐT, nay Trường PTDTNT Hạ Lang xin đính chính và thông báo lại cho các địa phương có học sinh tham gia dự tuyển với các thủ tục và thời gian tuyển sinh như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Học sinh đã hoàn thành chương trình bậc tiểu học năm 2011.
- Học sinh ưu tú nhất ở vùng KT-XH đặc biệt khó khăn: Gồm 9 xã nằm trong diện được đầu tư theo chương trình 135/CP ( Quang Long, An Lạc, Đức Quang, Kim Loan, Cô Ngân, Vinh Quý, Thắng Lợi, Đồng Loan, Minh Long) và các xóm nằm trong chương trình 135/CP ( Xã Việt Chu: Xóm Thôm Tháy; Xã Thái Đức: xóm Bản Đâu và Nà Lung; Xã Thị Hoa: xóm Ngườm Già; Xã Lý Quốc: xóm Khưa Khoang; Thị trấn Thanh Nhật: xóm Lũng Đốn, Bó Rạc). Đối với dân tộc kinh sinh sống ở các vùng nêu ở trên nhưng tuyển không vượt quá 5% trên tổng số chỉ tiêu giao.
- Độ tuổi từ 11 tuổi đến 13 tuổi ( tức là ngày, tháng, năm sinh từ 01/01/1998 đến 31/12/2000 ).
- Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã trên địa bàn huyện.
2. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Quy trình xét tuyển: căn cứ vào các thứ tự ưu tiên, xét lấy từ điểm cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
3. Hồ sơ dự tuyển:
- Học bạ ( Bản sao qua công chứng) có xác nhận hoàn thành chương trình bậc tiểu học.
- Đơn xin theo học có xác nhận của UBND xã, thị trấn.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, thị trấn.
- Phiếu khám sức khoẻ do Trung tâm y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
- Bản phô tô hộ khẩu gia đình.
- Các giấy chứng nhận được hưởng chính sách ưu tiên ( con thương binh, liệt sỹ, mồ côi cả cha lẫn mẹ), các giấy chứng nhận minh chứng về thành tích về văn hóa, văn nghệ, thể thao từ cấp tỉnh trở lên cấp ( nếu có).
4. Thời gian tuyển sinh:
- Phát hành hồ sơ từ ngày 21/6/2011 đến hết ngày 23/6/2011 ( Mua hồ sơ tại Trường PTDTNT Hạ Lang)
- Tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh từ ngày 24/6/2011 đến hết ngày 30/6/2011.
5. Lệ phí tuyển sinh: 20 000 đồng/hồ sơ
Lưu ý: - Hồ sơ dự tuyển nhà trường sẽ không trả lại nếu không trúng tuyển.
Hạ Lang, ngày 23 tháng 5 năm 2011
T/M HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
HIỆU TRƯỞNG

Thứ Sáu, 6 tháng 5, 2011

Quyết định thành lập Hội đồng chấm thi chéo học kỳ II năm học 2010-2011

SỞ GD&ĐT TỈNH CAO BẰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: / QĐ – DTNT - HL Hạ Lang, ngày 07 tháng 5 năm 2011




QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng chấm thi chéo bài lớp 9
học kỳ II năm học 2010 – 2011 của Trường THPT Bằng Ca


HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG PTDTNT HẠ LANG
Căn cứ Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ vào Quyết định số 49/2008/QĐ – BGD&ĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ công văn số 24/CV-PGD&ĐT Hạ Lang ngày 27/4/2011 của Phòng GD&ĐT Hạ Lang về việc cử các trường chấm chéo bài kiểm tra học kỳ II lớp 9 năm học 2010 – 2011;
Căn cứ theo đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay thành lập 01 Hội đồng chấm thi 8 môn do Phòng GD&ĐT ra đề lớp 9 học kì II năm học 2010 – 2011 của Trường THPT Bằng Ca gồm có các ông, bà có tên sau ( có danh sách kèm theo)
Điều 2. Các thành viên chấm thi thực hiện chấm đúng nội dung đề, đáp án và chịu sự chỉ đạo, phân công của Chủ tịch Hội đồng chấm thi.
- Địa điểm: tại Trường PTDTNT Hạ Lang.
- Thời gian: Từ 7 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút, ngày 13/5/2011.
Điều 3. Các ông ( bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
HIỆU TRƯỞNG





Nông Văn Công

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG CHẤM THI CÁC MÔN DO PHÒNG GD&ĐT RA ĐỀ LỚP 9 CHÉO BÀI LỚP 9 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011 CỦA TRƯỜNG THPT BẰNG CA
( Đính kèm theo Quyết định số / QĐ – DTNT – HL ngày 07/5/2011 của Hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Hạ Lang)

1. Ông: Nông Văn Công – Hiệu trưởng – Chủ tịch hội đồng
2. Bà: Hoàng Thị Nội – Phó HT – Phó CTHĐ và chấm môn Văn
3. Ông: Nông Đại Hoàng – GV – Thư ký HĐ và chấm môn Vật lý
4. Bà: Long Thị Lãnh – GV – Chấm môn Vật lý
5. Bà: Phùng Thị Biên – GV – Chấm môn Toán
6. Bà: Hoàng Thị Hằng – GV – Chấm môn Toán
7. Bà: Nông Thị Chiến – GV – Chấm môn Hóa học
8. Bà: Thẩm Thu Huyền – GV – Chấm môn Sinh học
9. Bà: Hà Thanh Lan – GV – Chấm môn Sinh học
10. Bà: Nguyễn Thị Mai – GV – Chấm môn Văn
11. Bà: Liêu Thị Hồng – GV – Chấm môn Lịch sử
12. Bà: Nông Thị Chuyên – GV – Chấm môn Lịch sử
13. Bà : Phạm Thị Thu – GV – Chấm môn Địa lí
14. Bà: Chu Thị Hạnh – GV – Chấm môn Tiếng Anh
15. Ông: Hoàng Văn Vinh – GV – Chấm môn Tiếng Anh
(Ấn định danh sách gồm 15 người)